『いのちの理由』作詞作曲 さだまさし |
LÝ DO CỦA SỰ SỐNG (Inochi no riyū) |
|
|
私が生まれてきた訳は父と母とに出会うため |
Lý do tôi được sinh ra trong cuộc sống này là để gặp bố mẹ tôi |
|
|
私が生まれてきた訳はきょうだいたちに出会うため |
Lý do tôi được sinh ra trong cuộc sống này là để gặp anh chị em tôi |
|
|
私が生まれてきた訳は友達みんなに出会うため |
Lý do tôi được sinh ra trong cuộc sống này là để gặp bạn bè tôi |
|
|
私が生まれてきた訳は愛しいあなたに出会うため |
Và lý do tôi được sinh ra trong cuộc đời này là để gặp bạn đấy – người tôi yêu. |
|
|
|
|
春来れば 花自ずから咲くように |
Để mùa xuân đến và những bông hoa sẽ nở |
秋くれば 葉は自ずから散るように |
Để mua thu đến và lá đỏ sẽ rơi |
しあわせになるために 誰もが生まれてきたんだよ |
Bất kỳ ai sinh ra trong cuộc đời này cũng đều để được hạnh phúc |
悲しみの花の後からは 喜びの実が実るように |
Những nỗi đau buồn rồi sẽ qua, sau đó thì niềm vui và những điều thực sự ý nghĩa sẽ đến |
|
|
私が生まれてきた訳は何処かの誰かを傷つけて |
Lý do tôi được sinh ra trong cuộc đời này là vì tôi đã làm tổn thương ai đó |
|
|
私が生まれてきた訳は何処かの誰かに傷ついて |
Lý do tôi được sinh ra trong cuộc đời này là để ai đó tổn thương tôi |
|
|
私が生まれてきた訳は何処かの誰かに救われて |
Lý do tôi được sinh ra trong cuộc đời này là để được ai đó cứu giúp |
|
|
私が生まれてきた訳は何処かの誰かを救うため |
Lý do tôi được sinh ra trong cuộc đời này là để giúp đỡ ai đó |
|
|
|
|
夜が来て 闇自ずから染みるよう |
Khi màn đêm sẽ buông xuống, bóng tối trong tôi tràn ngập |
朝が来て 光自ずから照らすよう |
Nhưng khi bình minh lên, mặt trời trong tôi sẽ tỏa sáng |
しあわせになるために 誰もが生まれてきたんだよ |
Bất kỳ ai sinh ra trong cuộc đời này cũng đều để được hạnh phúc |
悲しみの海の向こうから 喜びが満ちて来るように |
Những nỗi đau buồn rồi sẽ trôi ra biển lớn, và niềm vui sẽ ngập tràn |
|
|
私が生まれてきた訳は愛しいあなたに出会うため |
Lý do tôi được sinh ra trong cuộc đời này là để gặp bạn đấy – người tôi yêu. |
|
|
私が生まれてきた訳は愛しいあなたを護るため |
Lý do tôi được sinh ra trong cuộc đời này là để bảo vệ bạn đấy – người tôi yêu. |
|
|