Bảng chữ Cái tiếng Nhật

Đầu tiên phải học các bảng chữ cái của tiếng Nhật. Tiếng Nhật là một trong những ngôn ngữ có loại chữ viết phức tạp nhất trên thế giới. Cách đọc thì chỉ có một nhưng nó có tới 3 bảng chữ cái khác nhau: Bảng chữ cái hiragana (bảng chữ mềm), bảng chữ cái Katakana (bảng chữ cứng) và Kanji (chữ Hán).

Tiếng Nhật có 5 âm cơ bản: (các bạn nhớ đọc ngắn thôi)

あ :a 
い :i
う : viết phiên âm (Chữ romanji) là “u” nhưng phải đọc là “ư” (chính xác 
hơn thì là ở khoảng giữa của chữ “u” và chữ “ư”, nhưng nếu bạn chưa đọc
 được như thế thì đọc là “ư” cũng tạm ổn ^^’)
え : phiên âm là “e” nhưng phải đọc là “ê”
お : phiên âm là “o” nhưng phải đọc là “ô”

Sau đó chúng ta ghép 5 âm này lần lượt với các chữ: k, s, t, n, h, m, r, y, w. Có nghĩa là như thế này: (chú ý: tất cả các âm “u”, “e”, “o” phải đọc là “ư”, “ê”, “ô”)

か : ka
き : ki
く : ku 
け : ke
こ : ko
Chú ý: tất cả các chữ “s” trong này phát âm là “x”, trừ chữ “shi” phải phát âm là “s” nặng.
さ : sa 
し : shi 
す : su
せ : se
そ : so
た : ta
ち : chi (bạn phát âm từ này như Tiếng Việt ấy, không có chữ “ti” đâu nhé)
つ : tsu (chữ này khá là khó đọc, phát âm gần như “t – chư – ư”, nghe nó 
hơi loẹt xoẹt ấy, tức là khi đọc thì miệng không mở ra hết, hơi phát 
ra không hoàn toàn mà giữ lại trong miệng một chút
て : te
と : to
な : na
に : ni 
ぬ : nu
ね : ne
の : no
は : ha
ひ : hi
ふ : fu (từ này phát âm cũng hơi khó. Giống như là bạn đặt một cái lá lên 
tay và lấy hơi thổi cho nó bay ấy ^^)
へ : he
ほ : ho
ま : ma
み : mi 
む : mu
め : me
も : mo

Chú ý riêng chữ “y” thì chỉ ghép với “a”, “u” và “o”)

や : ya
ゆ : yu
よ : yo

Chú ý : đây là hàng khó đọc nhất trong tiếng Nhật. Nó không phải đọc là chữ “r” như trong từ “rổ rá” của Tiếng Việt mình, nó ở giữa chữ “r” và “l”. Khi bạn phát âm chữ “r” thì cần phải uốn cong lưỡi và sau đó bật ra âm thanh, phát âm chữ “l” thì bạn không uốn cong lưỡi mà hạ lưỡi từ hàm trên và gần như chạm xuống hàm dưới. Để đọc cho đúng hàng “r” trong tiếng Nhật thì bạn cần bắt đầu bằng “r” và kết thúc bằng “l”, hãy đọc đọc “l” và dừng lưỡi ở khoảng giữa hai hàm. Nếu bạn thấy khó quá thì có thể tạm thời đọc là “l” và dần dần sửa sau, chứ đọc là “r” thì sai hoàn toàn. Cố gắng luyện nghe và nhắc lại cho đúng nhá! ^^)

ら : ra
り : ri 
る : ru
れ : re
ろ : ro

(kishi là 1 trong 2 người duy nhất của lớp đọc đúng hàng này , vì cơ bản kishi nói giọng Hà Nội, có bao giờ uốn lưỡi khi đọc chữ “r” đâu – ng`. Kishi có một lỗi trong phát âm là không thể uốn lưỡi để đọc được chữ “r” cho thật chuẩn xác . Có thể đó là lý do kishi đọc được đúng hàng “r” trong tiếng Nhật ^^)

Chú ý: chữ “w” chỉ ghép với “a” và “o”

わ : wa
を : wo (chữ này không bao giờ đứng một mình hay ghép với chữ khác để tạo 
thành từ, nó chỉ đảm nhiệm chức vụ làm trợ từ. Trợ từ thì luôn được viết 
bằng chữ Hiragana)

Chữ này không bao giờ đứng một mình, nó luôn được ghép với các chữ khác. Phát âm nó thì giống như bạn nói “ừm” nhưng phát âm từ trong cổ họng.

ん : n  (Chú ý: phần này biến đổi rất đơn giản)

Hàng “k”: bạn chỉ cần thêm hai dấu phẩy nhỏ vào bên cạnh chữ cái thì nó sẽ thành hàng “g”

か : ka -à が : ga
き : ki -à ぎ : gi 
く : ku -à ぐ : gu
け : ke -à げ : ge
こ : ko -à ご : go

Hàng “s” thêm hai dấu phẩy thì thành hàng “z” 

さ : sa -à ざ : za
し : shi -à じ : zi
す : su -à ず : zu 
せ : se -à ぜ : ze
そ : so -à ぞ : zo

Hàng “t” thêm hai dấu phẩy thì thành hàng “d” (đọc là “đ”), trừ 2 trường hợp đặc biệt là “chi” và “tsu” thì đọc là “zi” và “zu”, nhưng 2 chữ này hầu như không được sử dụng đến.

た : ta -à だ : da
ち : chi -à ぢ : zi (*)
つ : tsu -à づ : zu (*)
て : te -à で : de 
と : to -à ど : do

Hàng “h” khi thêm hai dấu phẩy thì thành hàng “b”, thêm một dấu tròn thì thành hàng “p”

は : ha -à ば : ba -à ぱ : pa
ひ : hi -à び : bi -à ぴ : pi
ふ : fu -à ぶ : bu -à ぷ : pu
へ : he -à べ : be -à ぺ : pe
ほ : ho -à ぼ: bo -à ぽ : po

Khi ghép các chữ “ya”, “yu”, “yo” với các chữ “ki”, “shi”, “chi”, “ni”, “hi”, “mi”, “ri”, “gi”, “ji”, “bi” và “pi” ta sẽ được các chữ mới. Chú ý là các chữ “ya”, “yu” và “yo” phải được viết nhỏ hơn ở bên dưới. Và khi đọc thì “sh” và “ji” phải đọc nặng.

きゃ: kya しゃ: sha ちゃ: cha にゃ: nya
きゅ: kyu しゅ: shu ちゅ: chu にゅ: nyu
きょ: kyo しょ: sho ちょ: cho にょ: nyo
ひゃ: hya みゃ: mya りゃ: rya ぎゃ: gya 
ひゅ: hyu みゅ: my りゅ: ryu ぎゅ: gyu 
ひょ: hyo みょ: myo りょ: ryo ぎょ: gyo
じゃ: ja びゃ: bya ぴゃ: pya 
じゅ: ju びゅ: byu ぴゅ: pyu
じょ: jo びょ: byo ぴょ: pyo

 Hỗ trợ học Hán Tự

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều