Các cụm từ thường dùng với động từ và tính từ

*Các dạng sau đây hưu ích, một số với động từ , một số với cả động từ lẫn tính từ. Nếu bạn sử dụng các dạng -de, demo hoặc dewa, chúng cũng có thẻ được dùng với các danh từ hoặc các danh từ làm tính từ.

-temo ii desu Được thôi nếu…
  bạn có thể…

Ví dụ:

-Takakutemo ii desu.
Ổn thôi nếu nó đắt tiền.
-Tabetemo ii desu.
Bạn có thể ăn.
-nakutemo ii desu Ổn thôi ngay cả khi
  nó không…

Ví dụ:

-Yasukunakutemo ii desu.
Được thôi nếu nó không rẻ.
-tabenakutemo ii desu.
Bạn không cần phải ăn.
-tewa ikemasen không phải, không được.

Ví dụ:

-Purezento wa okane dewa ikemasen.
Món quà không được(không nên) là tiền.
-Tabetewa ikemasen.
Bạn không được ăn.
-nakutewa ikemasen, nakerea narimasen phải

Ví dụ:

-Tabenakutewa ikenmasen.
Bạn phải ăn
-Tabenakureba narimasen
Bạn phải ăn
Beki desu nên(sự bắt buộc), phải

Ví dụ:

-Motto benkyou suru beki desu.
Bạn nên học thêm.
-Motto ganbaru beki sesu.
Bạn nên cố gắng chăm chỉ hơn.
hazu desu được cho là, sự giả định

Ví dụ:

-Mada nêt iru hazu desu.
Chắc là anh ta vẫn đang nghỉ.
-Kotoshi no natsu Nihon e iku hazu deshita.
Tôi có nhiệm vụ phải đi đến Nhật Bản vào mùa hè này.
hou ga ii desu Tốt hơn là, nên…

Ví dụ:

-Motto benkyou shita hou ga ii desu.
Bạn nên học chăm chỉ hơn.
-Yasui hou ga ii desu.
Cái rẻ thì tốt hơn.
Kamo shiremasen có thể, có lẽ

Ví dụ:

-Ashita iku kamo shiremasen.
Tôi có thể đi vào ngày mai.
-Mou tabeta kamo shiremasen.
Anh ấy có thể đã ăn rồi.
Hoshii desu muốn, cần

Ví dụ:

-Okane ga hoshii desu.
Tôi cần tiền.
-Ko-hi-ga hoshikatta desu.
Tôi muốn cà phê.
-tai desu Muốn

Ví dụ:

-Sushi ga tabetai desu.
Tôi muốn ăn sushi.
-Sakana wa tabetaku arimasen.
Tôi không muốn ăn cá

 

Hỗ trợ học Hán tự

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều