1. 特: Đặc
Note: Con bò (牜) ở chùa (寺) thì khác (特) những con bò thường?!
Âm Hán Việt mở đầu bằng Đ thì âm On mở đầu T hoặc D
Âm Hán Việt tận cùng bằng –C, -CH âm on sẽ có 2 tiếng, thường kết thúc bằng –KU
=> on: とく/とっ
2. 別: biệt
Note: Xuất phát từ chữ lánh (另) – ý là người có thể mang sức lực ra nuôi miệng ăn thì có thể ra ở riêng
Lấy dao (刂) cắt riêng (另) từng phần là biệt (別)
Trường hợp đặc biệt, âm Hán Việt mở đầu bằng B, âm On cũng mở đầu bằng B
Âm Hán Việt tận cùng bằng T thì âm On có 2 tiếng
=> on: べつ
Kun: わかーれる
3. 有: Hữu
Note:Mặt trăng (月) có bị tay (ナ) che thì vẫn hiện hữu (有) ở đó thôi
Âm Hán Việt có phần vần dài như AU, AO, IEU… có trường âm –OU, riêng vần ƯU có trường âm -UU.
=> on: ゆう
Kun: あーる
4. 便: Tiện
Note: Xuất phát từ chữ Canh -更- nghĩa là thay đổi. Muốn thay đổi điều gì thì ta phải đồng thời miệng nói (曰) tay làm (又).
Người ta (亻) sửa đổi (更) là để vật trở nên tiện (便) dụng hơn.
Âm Hán Việt tận cùng bằng N hoặc M thì âm On kết thúc bằng N
=> on: べん/びん
Kun: たよーり
5. 利: Lợi
Note: Cây lúa (禾) chín, ta dùng dao (刂) gặt về được là có lợi (利)
Âm Hán Việt bắt đầu bằng L thì On tất nhiên sẽ là R
=> on: り
6. 不: Bất
Note: Tượng hình
Âm Hán Việt mở đầu bằng B thì âm On 90% mở đầu bằng H
Trường hợp đặc biệt, âm On chỉ có một tiếng.
=> on: ふ/ぶ
7. 切: Thiết
Note: Mượn âm chữ thất (七- vốn là chữ thập có 1 nét bị bẻ gãy). Ý là dùng dao (刂) cắt vật
Âm Hán Việt bắt đầu bằng TH thì 80% âm On bắt đầu bằng S, SH
Âm Hán Việt tận cùng bằng T thì âm On có 2 tiếng
=> on: せつ
Kun: きーる、きっ
8. 元: Nguyên
Note: Nguyên (元) bản con người (儿) là do trời đất tạo nên (Nhị – 二 – nét trên tượng trưng cho trời, nét dưới tượng trưng cho đất)
Âm Hán Việt mở đầu bằng NG thì âm On mở đầu bằng G
Âm Hán Việt vần IÊN, UYÊN, IÊM thì âm On 95% là EN
=> on: げん/がん
Kun: もと
9. 好: Hảo
Note: Nhiều cách giải thích rồi. Coi như nữ (女)với tử (子- người con trai có học thức) ở gần nhau thì thích nhau thôi (好)
Âm Hán Việt có phần vần dài như AU, AO, IEU… có trường âm –OU, riêng vần ƯU có trường âm -UU.
Âm Hán Việt bắt đầu bằng H thì âm Hán Nhật 90% bắt đầu bằng K, 10% còn lại là G
=> on: こう
Kun: すーき
10. 急: Cấp
Note: Người (人) dùng tay (彐) ôm lấy trái tim (心) hẳn là bị đau tim => vô cùng nguy cấp (急)
Âm hán việt mở đầu bằng C, K, GI âm On sẽ mở đầu bằng K
=> on: きゅう
Kun: いそーぐ
Các Link Học Hán tự tuyệt vời
Phương pháp Học Hán tự Hiệu quả
1000 Chữ Hán thường Dùng Đã được sắp xếp theo thứ tự âm Hán Việt
Cực kỳ dễ học
- http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-1-tu-1-den-100
- http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-2-tu-101-den-200
- http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-3-tu-201-den-300
- http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-4-tu-301-den-400
- http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-5-tu-401-den-500
- http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-6-tu-501-den-600
- http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-7-tu-601-den-700
- http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-8-tu-701-den-800
- http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-9-tu-801-den-900
- http://daytiengnhatban.com/1000-chu-han-phan-cuoi-tu-901-den-1000
Tài liệu Học Tiếng Nhật N1,N2,N3,N4,N5
Bí quyết Học Tiếng Nhật N1,N2,N3,N4,N5
Những câu tỏ tình dễ thương
Tất cả tính từ trong tiếng Nhật
Nguồn từ vựng tiếng Nhật đa dạng nhất
Tiếng Nhật chuyên ngành
Nihongo Soumatome N2
Nihongo Soumatome N3