Hội thoại “Đi shopping với các bạn nữ”

Kanji

さくら: この 赤い 靴は 素敵 ですね。
初美: そうですね。
さくら: ピーター、 この 赤い 靴は 素敵 ですか。
ピーター: はい、素敵 です。
さくら: やっぱり、素敵 では ありません。
初美: この ドレスは きれい ですね。
さくら: そう ですね。
初美: ピーター、この 青い ドレスは きれい ですか。
ピーター: はい、きれい です。
さくらと 初美: やっぱり、きれい では ありません。
さくら: この 白い ジャケットは どう ですか。
ピーター: 素敵 では ありません。
さくらと 初美: えええ
初美: これは とても きれい です。
さくら: やっぱり、ピーターは センス が ありません。

Kana

さくら: この あかい くつは すてき ですね。
はつみ: そうですね。
さくら: ピーター、この あかい くつは すてき ですか。
ピーター: はい、すてき です。
さくら: やっぱり、すてき では ありません。
はつみ: この ドレスは きれい ですね。
さくら: そうですね。
はつみ: ピーター、この あおい ドレスは きれい ですか。
ピーター: はい、きれい です。
さくらと はつみ: やっぱり、きれい では ありません。
さくら: この しろい ジャケットは どう ですか。
ピーター: すてき では ありません。
さくらと はつみ: えええ
はつみ: これは とても きれい です。
さくら: やっぱり、ピーターは センス が ありません。

Romaji

Sakura: Kono akai kutsu wa suteki desu ne.
Hatsumi: Sou desu ne.
Sakura: Piitaa, kono akai kutsu wa suteki desu ka.
Piitaa: Hai, suteki desu.
Sakura: Yappari, suteki dewa arimasen.
Hatsumi: Kono doresu wa kirei desu ne.
Sakura: Sou desu ne.
Hatsumi: Piitaa, kono aoi doresu wa kirei desu ka.
Piitaa: Hai, kirei desu.
S&H: Yappari, kirei dewa arimasen.
Sakura: Kono shiroi jaketto wa dou desu ka.
Piitaa: Suteki dewa arimasen.
S&H: Eee
Hatsumi: Kore wa totemo kirei desu. 
Sakura: Yappari, Piitaa wa sensu ga arimasen.

Tiếng Việt

Sakura: Đôi giầy đỏ này đẹp nhỉ.
Hatsumi: Ừ, rất đẹp.
Sakura: Piitaa, đôi giầy đỏ này có đẹp không?
Piitaa: Nó rất đẹp.
Sakura: Biết ngay mà, nó chẳng đẹp chút nào.
Hatsumi: Bộ đồ này đẹp nhỉ.
Sakura: Ừ, rất đẹp.
Hatsumi: Piitaa, bộ đồ bộ quần áo màu xanh này có đẹp không?
Piitaa: Bộ ấy rất đẹp.
S&H: Biết ngay mà, nó chẳng đẹp chút nào.
Sakura: Cái áo jacket trắng này thì thế nào?
Piitaa: Cái áo ấy không đẹp chút nào.
S&H: Hả.
Hatsumi: Cái này vô cùng đẹp.
Sakura: Biết ngay mà, Piitaa chẳng có mắt thẩm mĩ gì cả.

Từ vựng:

– 赤い 「あかい」(akai): màu đỏ –> 赤くない 「あかくない」(akakunai):không đỏ
– Khi bạn đi uống rượu mà bị đỏ mặt thì mọi người sẽ trêu: akai , bạn có thể trả lời akakunai hoặc akai desu như chị Sakura ;

 青い 「あおい」(aoi): màu xanh dương
靴 「くつ」(kutsu): đôi giầy
ドレス (doresu): bộ quần áo
綺麗 「きれい」(kirei): đẹp
白い 「しろい」(shiroi): màu trắng
ジャケット(jaketto): áo jacket
センス (sensu): khiếu thẩm mĩ
朝飯前 「あさめしまえ」 (asa meshi mae): việc đơn giản, dễ dàng.

Chú ý cách dùng của i-tính từ và na-tính từ trong câu có nhiều tính từ: 

– ドレスは  赤くて  きれい  です。(Doresu wa akakute kirei desu)
– ドレスは  きれい で  あかい  です。(Doresu wa kirei de akai desu))

Dạng phủ định của danh từ và na-tính từ: thêm vào ではありません(dewa arimasen) hoặc (dewa nai / ja nai) trong câu thân mật.

Hỗ trợ học Hán Tự

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều