Hội thoại “Nói chuyện qua điện thoại”

Kanji:

夏子: もしもし、川本夏子です。鈴木さくらさんお願いします。 
 さくらのお父さん: 今、さくらはいません。 
 夏子: あっ、そうですか。どうもありがとうございます。 じゃあ、携帯の方ですね。 
 夏子: もしもし、さくらですか? 
 さくら: はい、さくらです。 
 夏子: 今どこにいますか? 
 さくら: 今新宿にいます! 
 夏子: 今忙しいですか? 
 さくら: はい、ちょっと忙しいです。 
 夏子: じゃ、またあとで! 
 さくら: お願いします。

Kana:

なつこ: もしもし、かわもとなつこです。すずきさくらさんはいますか? 
さくらのおとうさん: いま、さくらはいません。 
なつこ: はい、どうもありがとうございます。じゃあ、けいたいのほうですね。 
なつこ: もしもし、さくらですか? 
さくら: はい、さくらです。 
なつこ: いまどこにいますか? 
さくら: いましんじゅくにいます! 
なつこ: いまいそがしいですか? 
さくら: はい、ちょっといそがしいです。 
なつこ: じゃ、またあとで! 
さくら: おねがいします。

Romaji

Natsuko: Moshi moshi, Kawamoto Natsuko desu. Suzuki Sakura-san o-negai shimasu?
Sakura no otousan: Ima, Sakura wa imasen. 
Natsuko: Aa, Sou desu ka. doumo arigatoou gozaimasu. Ja, keitai no hou desu ne.
Natsuko: Moshi moshi, Sakura desu ka? 
Sakura: Hai, Sakura desu. 
Natsuko: Ima doko ni imasu ka? 
Sakura: Ima Shinjuku ni imasu! 
Natsuko: Ima isogashii desu ka? 
Sakura: Hai, chotto ishogashii desu. 
Natsuko: Ja, mata atode! 
Sakura: O-negai shimasu.

Tiếng Việt

Natsuko: Alo, Tôi là Kawamoto Natsuko . Xin cho tôi hỏi cô Suzuki Sakura ? 
Bố của Natsuko: Hiện tại Sakura không có nhà. 
Natsuko: Thế ạ. Cảm ơn nhiều.... Hừm, mình gọi vào di động cho cô ấy nhỉ... 
Natsuko: Alo, Sakura đấy à? 
Sakura: Vâng,  Sakura đây. 
Natsuko: Bây giờ cậu đang ở đâu? 
Sakura: Mình đang ở Shinjuku.
Natsuko: Cậu đang bận à? 
Sakura: Ừ. mình hơi bận. 
Natsuko: Thế thì mình sẽ gọi lại lúc khác. 
Sakura: Ok (Xin hãy gọi lại).

Từ vựng và Ngữ pháp:

Người Nhật giới thiệu họ trước , tên sau (giống như người Việt )
– Để tỏ sự lịch sự với người khác , họ thêm ~san, ~sama.. vào sau tên người đó (không dùng để gọi bản thân)
– Với người mới quen hoặc không thân lắm, họ gọi nhau bằng tên họ , thêm đuôi “san, ..”. Bạn bè thân mới gọi nhau bằng tên+san/chan/kun , thân lắm mới gọi tên mà không có đuôi “san/..”, nếu không sẽ bị coi là bất lịch sự.
– Khi gọi điện thoại đến nà người khác, vì cả gia đình đều chung 1 họ, nên có thể nói cả “họ và tên+san” hoặc ” tên+san ” đều được.
もしもし (moshimoshi): Alo

* Thường thì người gọi điện sẽ nói “moshimoshi”, người nghe điện thoại sẽ nói “Hai. (tên) desu”

今  「いま」  (ima): hiện tại, bây giờ
居る 「いる」  (iru): tồn tại, ở đâu , dùng cho người và động vật < x ある(aru) dùng cho bất động vật>
– Là động từ Nhóm 2:

いる (iru) : Hội thoại thường
います (imasu) :hội thoại trang trọng
いない (inai) :Phủ định hội thoại thường
いません (imasen): Phủ định hội thoại trang trọng

携帯電話 「けいたいでんわ」 (ketai denwa): điện thoại
携帯  「けいたい」  (keitai): di động
の方  「のほう」 (nohou): theo hướng nào đó, chọn phương cách nào đó
– vd: けいたい のほう (keitai no hou): chọn cách gọi vào di động.
ちょっと (chotto): 1 chút, 1 ít, 1 lát
またあとで (mataatode): lúc khác nhé!
– また (mata): 1 lần nữa
– あとで (atode): lúc khác
新宿  「しんじゅく」  (shinjuku): trung tâm hành chính và thương mại nổi tiếng ở Tokyo
に (ni): giới từ : ở đâu, vào lúc nào.
*Chú ý: giới từ luôn đi sau danh từ .

Ví dụ: Ở Shinjuku = Shinjuku ni

Học tiếng Nhật Bản

 

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều