Hội thoại “Vị khách hàng nước ngoài. (Gây ấn tượng lâu dài)”

Kanji

高瀬: 川本さん、お久しぶり です。
川本: お久しぶり ですね。
高瀬: この方は お知り合い ですか?
川本: はい、そうです。こちらは 海外から の お客様 です。
ギャランテ: 初めまして。コダック の ギャランテ ピーターと申します。
どうぞ 宜しく お願いします。
高瀬: こちらこそ。初めまして。フジフィルムの 高瀬 と申します。宜しく お願いします。
ご出身は どちらでしょうか?
ギャランテ: アメリカ の ニューヨーク です。今 あちらは とても 寒い です。
高瀬: 日本の冬も 寒い でしょう。
ギャランテ: はい、寒いです。
高瀬: ところで、今日は 何を しますか?
川本: 今日は 富士山までドライブします。あっ、富士ですけどよろしいですか?
ギャランテ: 富士。。。
高瀬: いい ですね。

Kana

たかせ: かわもとさん、おひさしぶり です。
かわもと: おひさしぶり ですね。
たかせ: このかたは おしりあい ですか?
かわもと: はい、そうです。こちらは かいがいから の おきゃくさま です。
ギャランテ: はじめまして。コダック の ギャランテ ピーターともうします。
どうぞ よろしく おねがいします。
たかせ: こちらこそ。はじめまして。フジフィルムのたかせ ともうします。
よろしく おねがいします。ごしゅっしんは どちらでしょうか?
ギャランテ: アメリカ の ニューヨーク です。いま あちらは とても さむい です。
たかせ: にほんのふゆも さむい でしょう。
ギャランテ: はい、さむいです。
たかせ: ところで、きょうは なにを しますか?
かわもと: きょうは ふじさんまでドライブします。あっ、ふじですけどよろしいですか?
ギャランテ: ふじ。。
たかせ: いい ですね。

Tiếng Việt

Takase: Kawamoto-san, đã lâu rồi không gặp.
Kawamoto: Đã lâu rồi chúng ta không gặp nhỉ.
Takase: Vị này có phải người cô quen không?
Kawamoto: Vâng, đây là vị khách hàng từ nước ngoài.
Galante: Rất vui được gặp cô. Tôi là Galante Peter từ công ty Kodak. Xin được chỉ giáo.
Takase: Tôi cũng vậy. Rất vui được gặp anh. Tôi là Takase từ công ty Fuji Film.
 Xin được chỉ giáo. Quê quán của anh ở đâu vậy?
Galante: New York, Hoa Kỳ. Hiện tại, ở bên đó rất lạnh.
Takase: Mùa đông ở Nhật cũng rất lạnh phải không?
Galante: Đúng vậy, rất lạnh.
Takase: À mà, hôm nay chúng ta sẽ làm gì?
Kawamoto: Hôm nay chúng ta sẽ đi tham quan núi Phú Sĩ. Á , núi Phú Sĩ có được không?
Galante: Phú Sĩ...
Takase: Được chứ.

Từ vựng:

お久しぶり 「おひさしぶり」 (o-hisashiburi): lâu rồi không gặp
hoặc ít trang trọng hơn: 久しぶり 「ひさしぶり」 (hisashiburi)
hoặc giữa bạn bè thân: 久々 「ひさびさ」 (hisabisa)

方 「かた」 (kata): vị, ngài – cách lịch sự nhất để gọi 1 người.
cách gọi thông thường  人 「ひた」 (hito)

この人 (kono hito): người này <<  この方 (kono kata): vị này
その人 (sono hito): người kia   <<  その方 (sono kata): vị kia
あの人 (ano hito): người ở đàng kia <<  あの方 (ano kata): vị ở đằng kia
海外 「かいがい」 (kaigai): nước ngoài

海: hải (biển)
外: ngoại (xa lạ..)
と申します 「ともうします」 (tomoushimasu): cách lịch sự nhất để tự giới thiệu. – dùng trong kinh doanh, gặp gỡ khách hàng..

Sử dụng:  (Tên công ty) + の (Tên) + ともうします >> (Tên) + desu

お客様 「おきゃくさま」 (okyaku-sama): khách hàng

出身 「しゅっしん」 (shusshin): quê quán

富士山 「ふじさん」 (fujisan): núi Phú Sĩ

ドライブ (doraibu): chuyến đi chơi bằng xe

Chuyển thành động từ: ドライブ+する (doraibusuru)

ところで: nhân tiện, tiện thể, à này (1 cách chuyển đề tài)

今日のポイント: こちら、そちら、あちら、どちら (dạng lịch sự của Ko, so, a, do)

これ << こちら: vị này, vật này, hướng này
それ << そちら: vị kia, vật kia, hướng kia
あれ << あちら: vị đó, vất đó, chỗ đó
どれ << どちら: vị nào,vật nào, chỗ nào

Khi nói về 1 người nào đó ta nên dùng: Kochira wa (vị này)..
Trong cửa hàng, người bán hàng sẽ nói: Kochira wa (vật này), kochira e (hướng này, lối này)..

宜しい 「よろしい」(yoroshii): OK, tốt, ổn

 Hỗ trợ học Hán Tự

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều