– Nhìn chung, nó chỉ danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết nó cụ thể là gì (tương tự mạo từ the tiếng Anh)
Ex: C’est un homme. L’homme est japonais.
Đây là 1 người đàn ông. Người đàn ông đó là người Nhật.
Ở câu (1) danh từ homme chưa xác định rõ là ai nên ta dùng un để giới thiệu người này.
Ở câu (2) thì từ homme ám chỉ người đàn ông được giới thiệu ở (1) nên ta dùng L’homme (tĩnh lược từ le homme).
- Le – un đi với giống đực. → un homme, l’homme (le + homme)
- La – une đi với giống cái. → une femme, la femme
- Les – des đi với số nhiều bất kể đực cái. → des hommes, les femmes…..
Ngoài ra nó còn có các công dụng khác như:
I. Danh từ cụ thểA. Đối tượng cụ thể
– le livre que je viens de lire est amusant. → Quyển sách mà tôi vừa đọc thì hài hước. – le papier et les stylos sont dans le tiroir. → Giấy và viết mực ở trong ngăn kéo tủ. B. Mang ý nghĩa thường không đếm được – l’essence coûte très cher en France. → Ờ Pháp xăng rất mắc. – j’aime la glace, le chocolat et le gâteau. → Tôi thích kem, socolat và bánh. C. Nhóm người hoặc vật – les ingénieurs sont très intelligents. → Các kĩ sư rất thông minh. – salut les filles. → Chào các cô gái. – arrêtez, les enfants ! → Tụi nhỏ, dừng lại ! D. Những vấn đề, đối tượng, ngôn ngữ – il veut étudier la biologie oul’histoire l’année prochaine. → Năm tới, anh ấy muốn học sinh học và lịch sử. – la politique ne m’intéresse pas. → Tôi không quan tâm tới chinh trị. * Ta có thể nói : Je parle français. E. Những bộ phận trên cơ thể – je me suis cassé la jambe. → Tôi bị gãy chân. – elle a mal à l’estomac. → Cô ấy đau dạ dày. II. Những danh từ trừu tượng – c’est la vie ! → Cuộc sống mà ! – la liberté et l’égalité sont très importantes. → Tự do và bình đẳng rất quan trọng. III. Ngày tháng và thời gian A. Ngày tháng cụ thể hay đặc biệt – c’est le 10 septembre. → Đó là ngày 10 tháng 9. – je pars le 25 avril. → Tôi khỏi hành vào ngày 25 th B. Ngày trong tuần và thói quen thường xuyên – j’étudie le soir. → Tôi học bài mỗi buổi tối. – je visite le musée le samedi. – Mỗi thứ 7, tôi viếng thăm viện bảo tàng. PJ’ai visité le musée (un) samedi. không phải thói quen, không có mạo từ xác định C. Khung thời gian chung – j’y vais la semaine prochaine. → Tuần tới tôi sẽ tới đó. – je suis allé en France l’année dernière. → Năm ngoái tôi đã đến Pháp.
|