Minano Nihongo Bài 17

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp:

Từ vựng bài 17

1 おぼえます oboemasu nhớ
2 わすれます wasuremasu quên
3 なくします nakushimasu mất,đánh mất
4 だします dashimasu nộp
5 はらいます haraimasu trả tiền
6 かえします kaeshimasu trả lại
7 でかけます dekakemasu ra ngoài
8 ぬぎます nugimasu cởi
9 もっていきます motteikimasu mang đi,mang theo
10 もってきます mottekimasu mang đến
11 しんぱいします shinpaishimasu lo lắng
12 ざんぎょうします zangyoushimasu làm thêm
13 しゅっちょうします shucchoushimasu đi công tác
14 のみます nomimasu uống
15 はいります hairimasu vào
16 たいせつ taisetsu quan trọng, quý giá
17 だいじょうぶ daijoubu không sao ,không vấn đề gì
18 あぶない abunai nguy hiểm
19 もんだい mondai vấn đề
20 こたえ kotae câu trả lời
21 きんえん kinen cấm hút thuốc
22 ほけんしょう hokenshou thẻ bảo hiểm
23 かぜ kaze cảm,cúm
24 ねつ netsu sốt
25 びょうき byouki ốm, bệnh
26 くすり kusuri thuốc
27 ふろ furo bồn tắm
28 うわぎ uwagi áo khoác
29 したぎ shitagi quần áo lót
30 せんせい sensei bác sĩ(cách gọi bác sĩ)
31 2,3にち ni,san nichi vài ngày
32 ―までに — madeni trước —
33 ですから desukara vì thế, vì vậy ,do đó

Bài 17 – Giáo trình Minano Nihongo

I\ Mẫu câu yêu cầu ai đó không làm gì đấy. *Cấu trúc : Vないでください。 -Cách chia sang thể ない。

_Các động từ thuộc nhóm I: Tận cùng của động từ là います、きます、ぎます、します、ちます、びます、みます、ります thì tương ứng khi chuyển sang thể ない se là わない、かない、がない、さない、たない、ばない、まない、らない~Ví dụ: すいますー>すわない (Không hút …)
いきますー>いかない ( Không đi …)
_Các động từ thuộc nhóm II: Tận cùng của động từ thường là えます、せます、てます、べます、れます tuy nhiên cũng có những ngoại lệ là những động từ tuy tận cùng không phải vần え vẫn thuộc nhóm II. Trong khi học các bạn nên nhớ nhóm của động từ . Các động từ nhóm II khi chuyển sang thể ない thì chỉ việc thay ます bằng ない.
~Ví dụ: たべます-> たべない ( Không ăn…)
いれます-> いれない( Không cho vào…)
_Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します khi chuyển sang thể ない thì bỏ ます thêm ない。~Ví dụ: しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng…)
** きます->こない ( Không đến..)
~Ví dụ cho phần ngữ pháp:
たばこをすわないでください
Xin đừng hút thuốc
おかねをわすれないでください
Xin đừng quên tiền
II\ Mẫu câu phải làm gì đó :
* Cấu trúc: Vない->Vなければなりません。( Thể ない  bỏ い thay bằng なければならない)
~Ví dụ:
わたしはしゅくだいをしなければなりません
Tôi phải làm bài tập
わたしはくすりをのまなければなりません
Tôi phải uống thuốc
III\ Mẫu câu không làm gì đó cũng được
*Cấu trúc: Vない->Vなくてもいいです ( Bỏ い thay bằng くてもいいです)
~Ví dụ:あさごはんをたべなくてもいいです
Không ăn sáng cũng được
あした、がっこうへ来なくてもいいです
Ngày mai không đến trường cũng được

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều