Minano Nihongo Bài 42

第42課

ことば

  1. つつみます Ⅰ 包みます bọc; gói
  1. わかします Ⅰ 沸かします đun sôi
  1. まぜます Ⅱ 混ぜます trộn; khuấy
  1. けいさんします Ⅲ 計算します tính toán
  1. あつい 厚い dầy
  1. うすい 薄い mỏng
  1. べんごし 弁護士 luật sư
  1. おんがくか 音楽家 nhạc sĩ
  1. こどもたち 子どもたち trẻ em
  1. ふたり 二人 hai người
  1. きょういく 教育 giáo dục
  1. れきし 歴史 lịch sử
  1. ぶんか 文化 văn hoá
  1. しゃかい 社会 xã hội
  1. ほうりつ 法律 pháp luật
  1. せんそう 戦争 chiến tranh
  1. へいわ 平和 hoà bình
  1. もくてき 目的 mục đích
  1. あんぜん 安全 an toàn
  1. ろんぶん 論文 luận văn
  1. かんけい 関係 quan hệ
  1. ミキサー mixer máy trộn; máy xay
  1. やかん ấm đun nước
  1. せんぬき 栓抜き cái mở nút chai
  1. かんきり 缶切り đồ mở đồ hộp
  1. かんづめ 缶詰 đồ hộp
  1. ふろしき khăn gói
  1. そろばん bàn tính
  1. たいおんけい 体温計 cặp nhiệt độ
  1. ざいりょう 材料 vật liệu
  1. いし 石 đá; sỏi
  1. ピラミッド pyramid kim tự tháp
  1. データ data dữ liệu
  1. ファイル file tập tin
  1. ある~ nọ
  1. いっしょうけんめい 一生懸命 cố gắng
  1. なぜ tại sao

38.こくれん 国連 liên hiệp quốc

39.こくさいれんごう 国際連合 liên hiệp quốc

40.エリーゼの ために For Elise tên ca khúc

  1. ベートーベン Bethoven nhạc sĩ Đức (1770~1827)
  1. ポーランド Phần Lan

43.ローン tiền vay; trả góp

44.セット set bộ

45.あとは còn lại

46.カップラーメン cup mì ăn liền

47.インスタントラーメン instant mì ăn liền

48.なべ nồi

49.どんぶり tô to

50.しょくひん 食品 thực phẩm

51.ちょうさ 調査 điều tra

52.カップ cup tách; chén

53.また lại nữa; ngoài ra

54.~のかわりに の代わりに thay cho

55.どこででも bất cứ nơi nào

56.いまでは 今では bây giờ; hiện nay

文型

  1. 将来 自分の 店を 持つ ために、貯金して います。

 

tôi đang để dành tiền để tương lai có tiệm riêng.

 

2.この はさみは 花を 切るのに 使います。

 

kéo này dùng để cắt hoa.

 

例文

 

1.この夏 盆踊りに 参加する ために、毎日 練習して います。

 

mỗi ngày tôi đang luyện tập để hè này tham gia lễ hội BonOnori.

 

…そうですか。 楽しみですね。

 

thế à. vui nhỉ.

 

2.どうして 一人で 山に 登るんですか。

 

tại sao leo núi một mình vậy?

 

…一人に なって 考える ために、山に 行くんです。

 

đi núi để suy gẫm một mình.

 

3.健康の ために、 何か して いますか。

 

có làm gì không để khoẻ mạnh.

 

…いいえ。 でも、来週から 毎朝 走ろうと 思って います。

 

không. nhưng tôi định từ tuần sau sẽ chạy mỗi ngày.

 

4.きれいな 曲ですね。

 

bản nhạc hay nhỉ.

 

…「エリーゼの ために」ですよ。 ベートーベンが ある 女の人の ために 作った 曲です。

 

Là bản For Elise đấy. Là ca khúc Bethoven làm cho một người phụ nữ của mình.

 

5.これは 何に 使うんですか。

 

cái này dùng để làm gì vậy.

 

…ワインを 開けるのに 使います。

 

dùng để mở rượu

 

6.日本では 結婚式を するのに どのくらい お金が 必要ですか。

 

ở Nhật để làm đám cưới cần khoảng bao nhiêu tiền?

 

…200万円は 要ると 思います。

 

tôi nghĩ cần 2 triệu yên.

 

えっ、200万円も 要るんですか。

 

Trời, cần đến 2 triệu à.

 

7.その バッグは 入れる 所が たくさん ありますね。

 

túi này có nhiều chỗ để đồ nhỉ.

 

…ええ。 財布や 書類や ハンカチが 別々に しまえるので、旅行や 仕事に 便利なんです。

 

vâng. vì có thể cất riêng nào là ví tiền nào là giấy tờ nào là khăn tay nên tiện lợi cho công việc hoặc đi du lịch

 

会話

 

ボーナスは 何に 使いますか

 

Tiền thưởng dùng để làm gì?

 

鈴木:林さん、ボーナスは いつ 出るんですか。

 

Anh Hayashi, tiền thưởng khi nào phát vậy?

 

林 :来週です。 鈴木さんの 会社は?

 

Tuần sau. Công ty cô Suzuki thì sao?

 

鈴木:あしたです。 楽しみですね。

 

Mai. Vui há.

 

まず 車の ローンを 払って、ゴルフセットを 買って、それから 旅行に 行って……。

 

Trước tiên trả tiền trả góp xe hơi, mua bộ đồ đánh gôn, rồi đi du lịch…

 

林 :貯金は しないんですか。

 

không để dành tiền à?

 

鈴木:貯金ですか。 僕は あまり 考えた こと、ありませんね。

 

để dành à? tôi chưa từng nghĩ qua.

 

林 :わたしは ロンドンヘ 旅行に 行ったら、あとは 貯金します。

 

tôi thì sau khi đi du lịch Luân đôn, còn lại mới để dành.

 

鈴木:結婚の ために、貯金するんですか。

 

để dành để lấy vợ hả?

 

林 :いいえ。 いつか イギリスヘ 留学しようと 思っているんです。

 

Không. tôi định sẽ du học Anh.

 

小川:へえ、独身の 人は いいですね。 全部 自分の ために、使えて。 わたしは うちの ローンを 払って、子どもの教育の ために、貯金したら、ほとんど 残りませんよ。

 

Ê. Người độc thân sướng nhỉ. Có thể dùng hết cho mình. Tôi thì sau khi để dành tiền để trả tiền mua góp nhà, giáo dục con cái, hầu như không còn gì cả.

 

練習

 

1.大学に はいる ために、 一生懸命 勉強します。

 

tôi cố gắng học để vào đại học.

 

会議に でる ために、大阪へ 出張します。

 

tôi đi công tác Oosaka để dự họp.

 

あんぜんの ために、シートベルトを します。

 

tôi thắt dây an toàn để an toàn.

 

かぞくのために、 おいしい 料理を 作ります。

 

tôi làm món ăn ngon cho gia đình.

 

2.この 辞書は 漢字の 意味を しらべる の に 役に 立ちます。

 

quyển từ điển này hữu ích để tra nghĩa hán tự

 

この ファイルは 書類を せいりする のに 使います。

 

bao hồ sơ này dùng để sắp xếp tài liệu

 

この 公園は 緑が 多くて、 さんぽ に いいです。

 

công viên này nhiều cây tốt cho việc đi bộ.

 

この かばんは 軽くて、 りょこう に 便利です。

 

cặp này nhẹ tiện đi du lịch.

 

3.パーティーの 準備に 10にん は 必要です。

 

cần 10 người để chuẩn bị cho buổi tiệc.

 

みっか は 必要です。

 

cần ??

 

20まんえん は 必要です。

 

cần hai trăm ngàn yên.

 

4.ビデオを 修理するのに 3しゅうかん も かかりました。

 

mất đến ba tuần để sửa máy video.

 

1かげつ も かかりました。

 

cần tới một tháng.

 

17,000えん も かかりました。

 

cần tới 17 ngàn yên.

 

練習

 

1.例: 論文を 書きます・資料を 集めて います

 

→ 論文を 書く ために、資料を 集めて います。

 

tôi đang tập hợp tài liệu để viết luận văn.

 

1)いつか 自分の 店を 持つ ために、一生懸命 働いて います →

 

tôi đang cố gắng làm việc để lúc nào đó có cửa hàng riêng của mình.

 

2)友達の 結婚式に 出るために、休みを 取りました →

 

tôi đã xin nghỉ để dự đám cưới bạn.

 

3)弁護士に なるために、法律を 勉強する つもりです →

 

tôi định học luật để trở thành luật sư

 

4)大学院に 入るために、会社を やめようと 思って います →

 

tôi định sẽ nghỉ làm để học cao học.

 

2.例: 引っ越し・車を 借ります →

 

引っ越しの ために、車を 借ります。

 

mượn xe để chuyển nhà.

 

1)仕事の ために、毎週 日本語を 習って います →

 

tôi học tiếng nhật mỗi tuần vì công việc.

 

2)国際問題の 研究の ために、アメリカヘ 留学します →

 

tôi đi du học Mỹ để nghiên cứu vấn đề quốc tế.

 

3)日本語の 勉強の ために、電子辞書を 買う つもりです →

 

tôi định mua từ điển điện tử để học tiếng nhật.

 

4)子どもの 教育の ために、たくさん 貯金しなければ なりません →

 

tôi phải dành dụm nhiều tiền vì việc học hành của con cái.

 

3.例: 家族・大きい うちを 建てました

 

→ 家族の ために、大きい うちを 建てました。

 

tôi xây nhà lớn cho gia đình

 

1)子どもたちの ために、絵本を かいて います →

 

tôi đang vẽ truyện tranh cho con

 

2)国の ために、一生懸命 働きたいです →

 

tôi muốn làm việc cật lực cho đất nước.

 

3)結婚する 二人の ために、みんなで お祝いを しましょう →

 

chúng ta hãy chúc mừng cho đôi vợ chồng sắp cưới.

 

4)外国人の ために、駅の 名前は ローマ字でも 書いて あります →

 

tên nhà ga cũng có viết bằng chữ Romaji vì người nước ngoài.

 

4.例: どうして 人が 大勢 並んで いるんですか。

 

tại sao nhiều người đang xếp hàng vậy?

 

( コンサートの チケットを 買います ) →

 

コンサートの チケットを 買う ために、並んで いるんです。

 

xếp hàng để mua vé hoà nhạc.

 

1) なぜ 日本の 歴史を 研究して いるんですか。

 

tại sao nghiên cứu lịch sử nhật vậy?

 

日本と アジアの 関係を 知る ために、 研究して いるんです。

 

tôi đang nghiên cứu để biết quan hệ nhật với châu á.

 

2) 何の ために お金を 集めて いるんですか。

 

đang góp tiền để làm gì?

 

新しい 学校を 作るために、集めて いるんです

 

góp tiền để xây trường mới.

 

3)将来 どんな 仕事を したいですか。

 

anh muốn làm công việc như thế nào trong tương lai.

 

世界の 平和の ために、国連の 仕事を したいです。

 

tôi muốn làm việc cho liên hiệp quốc vì hoà bình thế giới.

 

4)この 歌は だれが 作りましたか。

 

bài hát này ai đã sáng tác?

 

戦争で 死んだ 人のために、ポーランドの 音楽家が 作りました。

 

nhạc sĩ bồ đào nha đã sáng tác cho người đã mất trong chiến tranh.

 

5.例: 材料を 混ぜます

 

→ これは ミキサーです。 材料を 混ぜるのに 使います。

 

đây là máy xay. dùng để trộn nguyên liệu.

 

1)お湯を 沸かします →

 

→ これは やかんです。 お湯を 沸かすのに 使います。

 

đây là ấm nước. dùng để nấu nước sôi.

 

2)熱を 測ります →

 

→ これは 体温計です。 熱を 測るのに 使います。

 

đây là nhiệt kế. dùng để đo nhiệt độ.

 

3)物を 包みます →

 

→ これは ふろしきです。 物を 包むのに 使います。

 

đây là khăn gói, dùng để gói đồ.

 

4)計算します →

 

→ これは そろばんです。計算するのに 使います。

 

đây là máy tính. dùng để tính toán.

 

6.例1: ここは 駅から 遠いですね。( 会社に 通います・不便です )

 

ở đây xa ga nhỉ?

 

→ ええ。 会社に 通うのに 不便です。

 

vâng. bất tiện cho việc đi lại công ty.

 

例2: 大きい スーパーが できましたね。( 買い物・便利です )

 

siêu thị lớn đã hoàn thành rồi nhỉ.

 

→ ええ。 買い物 便利です。

 

vâng. tiện mua sắm

 

1)ここは 緑が 多くて、静かですね。

 

ở đây nhiều cây cối, yên tĩnh nhỉ.

 

子どもを 育てるのに いいです 。

 

vâng. tốt cho việc nuôi con.

 

2)ずいぶん 厚い 辞書ですね。

 

từ điển khá dầy nhỉ.

 

ことばの 使い方を 知りるのに 役に 立ちます。

 

vâng. có ích cho việc biết cách dùng từ.

 

3)かわいい 人形ですね。

 

búp bê dễ thương nhỉ.

 

お土産に ちょうど いいです。

 

thích hợp để làm quà tặng.

 

4)この コートは 薄くて、軽いですね。

 

áo khoác này vừa mỏng, vừa nhẹ nhỉ.

 

旅行に 便利です.

 

vâng, tiện cho du lịch.

 

7.例: この 車を 修理します・2週間 かかります

 

→ この 車を 修理するのに、2週間は かかります。

 

mất hai tiếng để sửa xe này

 

……2週間も かかるんですか。

 

mất hai tiếng lận hả.

 

1)うちを 建てるのに、4,000万円 必要です.

 

cần 40 triệu yên để xây nhà.

 

2)漢字を 2,000 覚えるのに、3年 かかります.

 

mất 3 năm để nhớ 2000 chữ kanji

 

3)東京で 一人で 生活しるのに、月に 20万円 要ります.

 

mỗi tháng cần 200 ngàn yên để sống ở Tokyo một mình.

 

4)いちばん 大きい ピラミッドを 造りるのに、石が 270万個 使われました.

 

2 triệu 7 trăm viên đá đã được sử dụng để xây kim tự tháp lớn nhất thế giới.

 

練習

 

  1. A:日本へ 来た 目的は 何ですか。

 

Mục đích đến Nhật là gì?

 

B:大学で 経済を 勉強するために、来ました。

 

Đến để học kinh tế ở đại học.

 

A:そうですか。 頑張って ください。

 

thế à, cố gắng nhé.

 

1)漫画文化を 研究する ために、来ました。

 

đến để nghiên cứu văn hoá manga

 

2)日本の 社会に ついて 論文を 書くために、来ました。

 

đến để viết luận văn về xã hội Nhật.

 

  1. A:あのう、缶詰を 開けるのに 使う 物が 欲しいんですが……。

 

Này tôi cần vật dùng để mở đồ hộp…

 

B:ああ、缶切りですね。 あの 棚に ありますよ。

 

A, đồ khui hộp đấy. Ở kệ đằng kia.

 

A: どうも。

 

Cám ơn

 

1)瓶の ふたを 開けるのに 使う 物が 欲しいんですが

 

Tôi cần đồ mở nắp chai

 

栓抜きですね。

 

A, đồ mở nắp chai đấy.

 

2)お湯を 沸かすのに 使う 物が 欲しいんですが

 

Tôi cần đồ nấu nước sôi

 

やかんですね。

 

Ấm đấy。

 

  1. A:この間 パソコンを 買ったんです。

 

Mấy ngày trước tôi đã mua máy tính xách tay.

 

B:わたしも 買いたいと 思って いるんですが、どうですか。

 

Tôi nghĩ mình cũng muốn mua nữa. Như thế nào vậy?

 

A:データの 整理に とても 便利ですよ。

 

Rất tiện lợi để sửa dữ liệu đấy.

 

B:それは いいですね。 わたしも 一度 見に 行きます。

 

Thế thì tốt nhỉ. Tôi cũng đi xem một lần.

 

1)電子辞書を 買ったんです。

 

Tôi đã mua từ điển điện tử

 

日本語の 勉強 に 役に 立ちます。

 

Có ích cho việc học tiếng Nhật

 

2)小さい ビデオカメラを 買ったんです。

 

Tôi đã mua máy quay phim nhỏ

 

旅行や パーティー 便利です

 

Tiện để đi du lịch hoặc tiệc tùng

 

問題

 

  1. 1)…例: 何回も書いています。

 

2)…例: 野菜を食べるようにしています。

 

3)…例: 1千万円ぐらいかかります。

 

4)…例: 130円の切手が要ります。

 

5)…例: 6月ごろです。

 

  1. 1) ( ○ ) 2) ( × ) 3) ( ○ ) 4) ( ○ ) 5) ( × )

 

3.例1: うちを 建てる ために、 貯金して います。

 

tôi đang để dành tiền để xây nhà.

 

例2: ( 健康の ) ために、毎晩 早く 寝るように して います。

 

tôi đang cố gắng về sớm mỗi chiều để khoẻ mạnh.

 

1)漢字を ( 覚える ) ために、本を たくさん 読みます。

 

tôi đọc nhiều sách để nhớ chữ kanji.

 

2)音楽家に ( なる ) ために、ドイツヘ 留学します。

 

tôi đi du học Đức để trở thành nhạc sĩ.

 

3)世界の ( 平和の ) ために、いろいろな 会議が 行われて います。

 

tôi tham dự nhiều hội nghị vì hoà bình thế giới.

 

4)父は ( 家族の ) ために、40年も 働きました。

 

bố tôi đã làm việc đến 40 năm vì gia đình.

 

4.例: 瓶の ふたを 開けます

 

→ 栓抜きは 瓶の ふたを 開けるのに 使います。

 

đồ mở nút chai dùng để mở nắp chai.

 

1)電車の 時間を 調べます → 時刻表は電車の時間を調べるのに使います。

 

bảng giờ tàu dùng để tìm hiểu biết giờ xe điện chạy.

 

2)電話を かけます → テレホンカードは電話をかけるのに使います。

 

cạc điện thoại dùng để gọi điện thoại.

 

3)資料を 入れます → ファイルは資料を入れるのに使います。

 

kẹp hồ sơ dùng để bỏ tài liệu

 

4)お湯を 沸かします → やかんはお湯を沸かすのに使います。

 

ấm nước dùng để nấu nước nóng.

 

5.例: パソコンは ( 仕事に ) 必要です。

 

máy tính cần cho công việc

 

1)テープレコーダーは 外国語の ( 勉強に ) 役に 立ちます。

 

máy cát-xét có ích để học ngoại ngữ.

 

2)この ワインは ( 料理に ) 使います。

 

rượu này dùng là nguyên liệu.

 

3)この 箱は 書類の ( 整理に ) いいです。

 

hộp này sắp xếp giấy tờ tốt

 

4)小さい 傘は ( 旅行に ) 便利です。

 

dù nhỏ tiện để đi du lịch.

6.例: あしたまでに 届く ( ①ように、②ために )、速達で 出して ください。(①

あしたまでに 届く ように、速達で 出して ください。

Xin hãy gởi chuyển phát nhanh để đến trước ngày mai/mai đến.

1)引っ越しの 荷物を 運ぶ ( ①ように、②ために )、大きい 車を 借りました。(②)

1)引っ越しの 荷物を 運ぶ ために 、大きい 車を 借りました。

tôi đã mượn xe lớn để chở hành lý chuyển nhà.

2)電話番号を 忘れない ( ①ように、②ために )、メモして おいて ください。

2)電話番号を 忘れない ように、メモして おいて ください。

Xin hãy ghi nhớ sẵn để không quên số điện thoại

3)5時に 帰れる ( ①ように、②ために )、急いで 仕事を します。(①)

3)5時に 帰れる ように、急いで 仕事を します。(①)

Tôi làm việc gấp lên để có thể về lúc 5 giờ.

4)冬休みに スキーに 行く ( ①ように、②ために )、アルバイトを しています。(②)

4)冬休みに スキーに 行く ために 、アルバイトを しています。(②)

Tôi đang làm thêm ngoài giờ để đi trượt tuyết khi nghỉ hè.

 

7.カップラーメンの

Câu chuyện về mì ăn liền

インスタントラーメンは なべで 作って、どんぶりに 入れて 食べる 物でした。

Mì ăn liền là thứ nấu bằng nồi, bỏ vô tô lớn ăn.

食品会社の 社長の 安藤さんは ある とき インスタント ラーメンを 世界中に 輸出したいと 思いました。

Ông …. giám đốc công ty thực phẩm một hôm nọ đã nghĩ là muốn xuất khẩu ra toàn thế giới mỳ ăn liền.

その 調査の ために、アメリカヘ 行った とき、一人の アメリカ人を 見ました。

Để điều tra việc này, ông đã gặp một người Mỹ khi đi Mỹ.

彼は ラーメンを コーヒーカップに 入れて、フォークで 食べていました。

Ông ấy cho mỳ vào tách cà phê, dùng nĩa ăn.

また 自動販売機では 紙コップが 使われて いました。

Ở máy bán hàng tự động ly giấy vẫn đang được sử dụng.

安藤さんは どんぶりの 代わりに 軽くて、捨てられる カップを 使おうと 考えました。

Ông … đã nghĩ là muốn thay tô lớn bằng ly nhẹ có thể vứt được.

そして カップラーメンが 生まれました。

Và mỳ tô ra đời.

お湯が あれば、どこででも 作れるし、すぐ 食べられるし、忙しい人が 食べるのに とても 便利です。

 

Nếu có nước nóng, thì ở đâu vừa có thể nấu được, vừa có thể ăn ngay, rất tiện lợi cho việc ăn uống của người bận rộn.

カップラーメンは アメリカの スーパーでも 売られるように なりました。

Mỳ ly đã đơực bán ở cả trong siêu thị của Mỹ.

今では 世界中で 食べられて います。

Bây giờ, được cả thế giới ăn.

1)( × )安藤さんは カップラーメンを 輸出する ために、アメリカヘ 行きました。

Ông …. đã đi Mỹ để xuất khẩu mì ly.

2)( × )カップラーメンは ある アメリカ人が 考えて 作りました。

Mỳ ly được một người Mỹ sáng chế ra.

3)( ○ )カップラーメンは なべが なくても、作れます。

Mỳ ly dù không có nồi cũng có thể nấu được.

4)( ○ )カップラーメン は 食べたら、カップを 捨てます。

Mỳ ly nếu ăn xong, vứt ly đi.

 

文法

 

1 . Chỉ mục đích.

Vru }ために、~ để

N }ために、~ vì

  1. 自分の 店を 持つ ために、貯金して います。

Tôi đang để dành tiền để có cửa hàng cho riêng mình.

  1. 引っ越しの ために、車を 借ります。

Tôi mượn xe để chuyển nhà.

  1. 健康の ために、毎朝 走って います。

Mỗi sáng tôi chạy bộ để khoẻ mạnh.

  1. 家族の ために、うちを 建てます

Xây nhà vì gia đình.

“Nの ために”cũng được dùng để biểu thị ý“vì lợi ích của”, như trong câu (4)。

 

Chú ý 1: Chữ ~ように đã học trong bài 36 cũng được dùng để chỉ mục đích.

~ように dùng với động từ không ý chí, còn ~ために được dùng với động từ biểu lộ ý chí. Hãy so sánh hai câu dưới đây:

①自分の 店を 持っ ために、貯金して います。

tôi đang để dành tiền để có cửa hàng riêng.

⑤自分の 店が 持てるように、貯金して います。

tôi đang để dành tiền để có thể có cửa hàng riêng.

 

① có nghĩa là người này đặt mục tiêu “có cửa hàng riêng” và “đang để dành tiền” đạt đạt mục tiêu đó. Còn ⑤ có nghĩa là mục tiêu của người này là tình trạng “có thể có cửa hàng” và người đó “đang để dành tiền” để tiến đến tình trạng này.

 

Chú ý 2「なります」như dưới đây có thể biểu thị ý chí ⑥、hoặc ko ý chí ⑦。

⑥弁護士に なる ために、法律を 勉強して います。

tôi đang học luật để trở thành luật sư.

⑦日本語が 上手に なるように、毎日 勉強しています。

mỗi ngày tôi học hành để trở nên giỏi tiếng Nhật.

2 . Vru の}に ~

N の}に ~

Như đã học ở bài 38, có thể dùng Vruの như một cụm danh từ.

Vruのに và N に theo sau các từ つかう, いい, べんりだ, やくに たつ, [じかんが]かかる v.v… để chỉ mục đích.

⑧この はさみは 花を 切るのに 使います。

Kéo này dùng để cắt hoa。

⑨この かばんは 大きくて、旅行に 便利です。

Bao này lớn nên tiện cho việc đi du lịch.

⑩電話番号を 調べるのに 時間が かかりました。

Mất nhiều thời gian để tìm số điện thoại.

Chú ý Có nhiều cách diễn tả mục đích. Chúng ta hãy tổng kết các cách chỉ mục đích đã học từ trước đến nay.

  1. Vます に ( 行きます/来ます/帰ります) (Bài13)

N に

⑪神戸へ 船を 見に 行きます。

Đi Kobe xem thuyền

⑫日本へ 経済の 勉強に 来ました。

Đến Nhật học kinh tế.

  1. Vru } (biểu hiện ko ý chí)ように、~(biểu thị ý chí)(36)

Vない

⑬早く 届くように、速達で 出します。

Tôi sẽ gởi tốc hành để đến sớm.

⑭忘れないように、メモします。

tôi ghi chú để ko quên

  1. Vru(ý chí)}ために、~(biểu thị ý chí)

Nの }ために、~

⑮大学に 入る ために、一生懸命 勉強します。

Tôi cố gắng học hành để vào đại học.

⑯健康の ために、野菜を たくさん 食べます。

Tôi ăn nhiều rau để khoẻ mạnh.

  1. Vru }

Nの}に使います/役に 立ちます/[時間が]かかります/いいです/便利です/必要です(42)

⑰ファイルは 書類を 整理するのに 使います。

tôi dùng kẹp hồ sơ để sắp xếp giấy tờ.

⑱近くに 店が なくて、買い物に 不便です。

vì gần đây không có cửa hàng, mua sắm bất tiện.

. Từ chỉ số lượng

Trợ từ「は」đặt ngay sau con số, biểu thị ý “cần ít nhất”。

⑲日本では 結婚式を するのに 200 万円は 要ります。

Ở nhật, cần ít nhất hai triệu yên để làm đám cưới.

. Từ chỉ số lượng

Trợ từ「も」để ngay sau con số, biểu thị ý “rất nhiều”, tới, đến.

 

⑳駅まで 行くのに 2 時間も かかりました。

để đi đến ga mất đến hai tiếng đồng hồ.

 

うちを 建てるのに 3,000 万円も 必要なんですか。

để xây nhà, cần tới ba mươi triệu yên phải không?

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều