Ngữ pháp N1 – Mẫu câu (121-130)

121. ~とばかり(に):Cứ như là, giống như là

Giải thích: Không thể đưa ra bằng lời nhưng sẽ lấy hành động, thái độ để nói lên
Sử dụng khi nói lên tình trạng của người khác, mà không sử dụng cho chuyện của chính người nói.

相手チームの調子が崩れた。彼らはこのときばかりに攻め込んだ。
Bên đối phương bắt đầu chơi rệu rã. Các tuyển thủ bên này bắt đầu tấn công như muốn nói rằng 
thời cơ là lúc này.
「えいっ」とばかり切りつけた。
Tôi mắm môi hết sức để cắt.
今がチャンスとばかりに攻めかかった。
Họ bắt đầu tấn công như muốn choo rằng chính lúc đó là cơ hội.

122. ~とみるや: Vừa…thì liền

Giải thích: Với hình thức [Aとみるや] thể hiện ý nghĩa [nếu đánh giá A thì liền B], hành đông sau khi đánh giá diễn ra nhanh chóng.

母が家を出たとみるや、ゲームをかした。
Mẹ tôi vừa ra khỏi nhà thì tôi liền chơi game
母は隣のスーパーの安いとみるや、すぐに飛んでいった。
Mẹ nói siêu thì gần nhà rẻ thì tôi liền phóng ngay đi
マイの意見に賛成ほうがいいとみるや、彼女はすぐに意見を変えた。 
Vừa nói là nên tán thành ý kiến của Mai thì cô ta liền thay đổi ý kiến.

123. ~ともあろうものが:Với cương vị….nhưng

Giải thích: Dùng để nhấn mạnh phê phán, chỉ trích, nghi vấn với biểu hiện tình trạng mâu thuẫn mặc dù phải có chuyện như thế là đương nhiên nhưng thực tế thì ngược lại điều đó.

大蔵官僚ともあとうものが、賄賂を受け取るとは驚いた。
Với cương vị là quan chức bộ tài chính nhưng lại đi nhận hối lộ.
母親ともあろうものが、生まれた自分の子供をゴミ箱に捨てるとは、全く恐ろしい話だ。
Một người làm mẹ mà đi vứt bỏ đứa con mình vào sọt rác thì thật là khủng khiếp.

Chú ý: Giống với mẫu câu 「たるもの」hoặc「~としたことが」

124. ~とも~ともつかぬ/ともつかない:A hay B không rõ, A hay B không biết

Giải thích: Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa là không rõ A hay B.

真剣に議論しているときに賛成とも反対ともつかない無責任な発信は槙んで欲しい。
Chúng tôi muốn các bạn thận trọng phát ngôn vô trách nhiệm không rõ tán thành hay phản đối
 khi đang thảo luận nghiêm chỉnh.
どなたは男とも女ともつかねようなかった。
Người đó không biết là nam hay nữ

125. ~ともなく/ともなしに: Thật sự là không có ý, vô tình mà

どこからどもなく、沈丁花のいい香りが漂ってくる。
Không rõ từ đâu phảng phất bay đến mùi hoa thụy hương
二人はどちらからともなく走り寄り固く抱きあった。
Hai người không rõ là ai trước ai sau, đã chạy đến ôm chầm lấy nhau.
何を考えるともなく、一日中もお思いにふけっていた。
Suốt ngày cứ mải mê suy nghĩ chuyện này chuyện nọ chứ không hẳn là suy nghĩ một chuyện gì.

 126.  ~ともなると/ともなれば: Nhất định

Giải thích: Diễn tả ý nhấn mạnh

主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる。
Một khi đã làm nội trợ thì không còn thơi gian tự do như khi còn độc thân nữa
子供をりゅうがくさせるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。
Một khi muốn cho con đi du học thì phải chuẩn bị tình thần vì sẽ rất tốn kém.
結婚式ともなればジーパンではまずいだろう。
Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jean chắc không ổn.

127.  ~ないまでも: Dù không phải nhưng

Giải thích: Dùng khi nói dù chưa đạt được mức độ A thì cũng đạt được mức độ thấp hơn là B

毎日とは言わないまでも、週に2,3度は掃除をしようと思う。
Tuy không đến mức là mỗi ngày, nhưng tôi cũng định mỗi tuần sẽ dọn dẹp 2 hoặc 3 lần.
絶対とは言えないまでも、成功する確率はかなり高いと思います。
Không dám nói là tuyệt đối, nhưng xác suất thành công khá cao.
予習はしないまでも、せめて授業には出て来なさい。
Không cần chuẩn bị bài trước nhưng ít nhất cũng phải đến lớp nghe giảng.

128.  ~ながらも(も): Ấy thế mà, tuy nhưng

Giải thích: Diễn tả sự đối lập, vế trước và vế sau cùng một chủ ngữ

狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。
Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có căn nhà riêng của mình
子供ながらになかなかしっかりとしたあいさつであった。
Nó còn bé nhưng đã biết chào hỏi, rất chững chạc.
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。
Tuy chậm nhưng công việc vẫn đang từng bước tiến triển

Chú ý: Cách dùng và ý nghĩa giống ながら。

129.  ~などもってのほかだ: Không tha thứ được, nghiêm cấm, không được

ビールを飲んで車を運転するなどもってのほかだ。
Nghiêm cấm uống bia khi lái xe.
床に唾を吐くなどもってのほかだ。
Không được khạt nhổ nước bọt xuống sàn nhà
夫は妻に暴力くをふるうなどもってのほかだ。
Chồng không được đối xử bạo lực với vợ con.

130.  ~なまじ~(ものだ)から: Chính vì….nên

Giải thích: Diễn tả vì có lý do nên ngược lại làm cho sự việc trở nên rắc rối, diễn tả tâm trạng của người nói không phải như thế này mà tốt.

なまじ自分があったのがわざわいして、重大なミスを犯してしまった。
Tôi đã tự tin một cách thiếu suy nghĩ, nên đã phạm một lỗi lầm nghiêm trọng.
なまじ彼女の状況が理解できるだけに、こんな仕事はとても頼み
Chính vì tôi chỉ có thể hiểu được hoàn cảnh của cô ấy một cách nửa vời, cho nên một
 công việc như thế này rất khó nhờ cậy.づらい。
なまじの知識は役に立たないどころか邪魔になることもある。
Tri thức nữa vời thì đương nhiên là không có ích lợi gì, có khi nó còn gây trở ngại.

 

Dạy tiếng Nhật Bản

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều