Ngữ pháp N1 – Mẫu câu (171-186) “Phần cuối”

171. ~もなにも: Và mọi thứ

Giải thích: Biểu thị một sự việc và những thứ đồng loại với nó
Dùng để phủ nhận mạnh hoặc nhấn mạnh rằng còn hơn cả điều đối phương nghĩ

高田さん、あなた必ずやるって約束してくれたじゃないですか。
Này anh Takada, anh đã hứa nhất định sẽ làm phải không
約束するもなにも、私はそんなことを言った覚えもないですよ。
Hứa đâu mà hứa, tôi nhớ đâu có nói chuyện đó-
怪我をした時は痛かったでしょう。
Lúc bị thương chắc đau lắm hả
痛いも何も、一瞬死ぬんじゃないか思ったくらいだ。
Còn đau hơn cả đau, lúc đó trong nháy mắt tôi cứ ngỡ mình bị chết thôi

172. ~ものやら: Vậy nhỉ, không biết

Giải thích: Diễn đạt sự việc mà bản thân người nói không biết rõ.

帰国した留学生は今何をしているものやら。
Những du học sinh sau khi về nước hiện đang làm gì không biết
スーパーへ行くと言って出かけたきり帰ったこない。どこへ行ったものやら。 
Bảo là đi siêu thị, mãi mà không thấy về, đi đâu được nhỉ?

173. ~ものを: Vậy mà

黙っていれば分からないものを、彼はつい白状してしまって。
Nếu im lặng thì tôi đâu có biết, vậy mà anh ta lại vô tình lại thổ lộ ra hết.
知らせてくれたら、すぐ手伝いに行ったものを、何も言わないとはみずくさい人だ。
Nếu bạn báo cho tôi biết, thì tôi đã đến giúp bạn ngay rồi, vậy mà chẳng nói gì cả, 
sao bạn khách sáo thế?
場所が場所なら大事故となるものを、この程度のけがですんでよかったと思いなさい。
Một nơi như thế này, đáng ra đã gặp tai nạn lớn rồi, vậy mà chỉ bị thương cỡ này, thế là tốt rồi.

174. ~もようだ(~模様だ): Có vẻ

Giải thích: Nêu lên ý rằng ” có khả năng, có lẽ”. Hay dùng để báo cáo tin tức

あの人はこの大学の学生ではない模様だ。
Có vẻ như anh ta không phải là sinh viên trường này.
こちらの方がちょっとおいしい模様だ。
Có vẻ như cái này ngon hơn một chút.
どうも風邪を引いてしまった模様だ。
Hình như tôi bị cảm rồi

175. ~やいなや(~や否や): Vừa….ngay lập tức

Giải thích: Dùng chỉ tình trạng nào đó xảy ra ngay lập tức hoặc chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn tiếp sau một hành động.

彼はそれを聞くや否や、ものも言わずに立ち去った。
Anh ấy vừa nghe chuyện đó đã bỏ đi không nói một lời nào
帰るや否や、オンラインした。
Vừa về tới nhà tôi liền online liền
その薬を飲むや否や、急に眠気をおそってきた。
Vừa mới uống thuốc, lập tức cơn buồn ngủ kéo tới

 176. ~ゆえに: Lý do, nguyên nhân, vì

Giải thích: Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề, tình trạng dẫn đến kết quả sau đó.

彼が交通規則を守らなかったがゆえに、事故が起きてしまった。
Vì không tuân thủ luật giao thông nên anh ấy đã để xảy ra tai nạn.
貧困のゆえに高等教育を受けられない子供たちがいる。
Có những đứa trẻ không thể tiếp nhận nền giáo dục cao cấp vì nghèo khó.

Chú ý: Ngoài hình thức [Nのゆえに] ta còn bắt gặp 3 hình thức thường gặp khác của [ゆえに]
1. [ゆえ] đứng một mình, chỉ lý do, thường là 「ゆえあって」、「ゆえなく」、「ゆえなりげ」
2. 「N/普通形がゆえ(に/の): Trở thành nguyên nhân cho, lý do, với lý do là
3. 「のはNゆえである」: Thuật lại lý do thực hiện hành động nào đó trong tình huống khó khăn

177. ~ようによっては: Tùy cách (của mỗi người)

Giải thích: Dùng với ý chỉ từng phương pháp, quan điểm sẽ cho ra những kết quả khác nhau.

考えようによっては、彼等の人生も幸せだったと言えるのかもしれない。
Tùy theo cách nghĩ, không chừng có thể nói được rằng cuộc đời của họ cũng hạnh phúc.
その仕事はやりようによってはとても素晴しいものになるだろう。
Công việc đó, tùy vào cách làm, có lẽ sẽ trở thành một việc rất tuyệt vời.
この山は、見ようによっては仏像が寝ているように見える。
Quả núi đó tùy vào cách nhìn, mà có thể nhìn thấy giống như một pho tượng Phật đang nằm.

178. ~をおいて~ない: Ngoại trừ, loại trừ

Giải thích: Dùng với nghĩa N là duy nhất cho hành động / việc gì đó. Riêng cụm [何をおいても] lại mang nghĩa là “cho dù tình trạng / tình huống có như thế nào”

都市計画について相談するなら、彼をおいて他にはいないだろうか。
Nếu nói chuyện về kế hoạch thành phố, thì ngoài anh ấy ra không ai khác có thể cả.
若い万一母が倒れたら、何をおいてもすぐに病院に駆けつけなければならない。
Nếu chẳng may mẹ bất tỉnh, cho dù tình trạng có như thế nào, thì phải ngay lập tức đưa mẹ 
tới bệnh viện gấp.

179. ~をかぎりに(~を限りに): Hạn chót là, thời gian sau cùng là

Giải thích: Dùng với ý N là thời gian cuối cùng cho việc gì đó. N ở đây là N thời gian như「今日」、「今回」など。。。

今日を限りに今までのことはきれいさっぱり忘れよう。
Bắt đầu từ ngày mai chúng ta hãy quên sạch những chuyện từ trước đến nay.
明日の大晦日を限りにこの店は閉店する。
Cửa hàng này sẽ mở cửa đến hết ngày mai là ngày giao thừa, sau đó sẽ đóng cửa
この会は今回を限りに解散することとなりました。
Đã có quyết định là sau cuộc họp lần này hội này sẽ giải tán.

180. ~をかわきりに(~を皮切りに): Xuất phát điểm là, khởi điểm là, mở đầu

Giải thích: Dùng ý chỉ tình trạng nào đó tiến triển một cách tích cực và vượt bậc chỉ sau một xuất phát điểm hay một yếu tố nào đó.

彼女は、店長としての成功を皮切りに、どんどん事業を広げ、大実業家になった。
Bắt đầu với thành công ở cương vị là một cửa hàng trưởng, cô ấy đã nhanh chóng mở rộng 
kinh doanh, và trở thành một nhà kinh doanh lớn.
太鼓の合図を皮切りに、祭りの行列が繰り出した。
Bắt đầu với tiếng trống làm hiệu, đoàn người của đám rước đã lũ lượt kéo ra.

181.~をきんじえない(~を禁じえない): Không kìm nén, không khỏi

Giải thích: Dùng để chỉ việc không kìm chế được tâm trạng đồng cảm hay nổi giận (thiên về mặt cảm xúc của con người)…trước tình huống hay hoàn cảnh khách quan nào đó.

思いかけない事故でかぞ気を失った方々は同情を禁じえません。
Không thể nào không thông cảm với những người đã mất người thân vì tai nạn bất ngờ.
この不公平な判決には怒りを禁じえない。
Không thể không tức giận trước phán quyết bất công này.
期待はしていなかったが、受賞の知らせにはさすがに喜びを禁じえなかった。
Tuy chẳng hề trông đợi gì, nhưng quả thật tôi cũng không thể ngăn được vui mừng trước 
thông báo là mình đã được trao giải.

182.~をふまえて(~を踏まえて): Dựa trên, xem xét đến

Giải thích: Dùng chỉ việc xem xét vấn đề gì đều dựa trên căn cứ phán đoán hay tiền đề gì đó.

今の山田さんの報告を踏まえて話し合っていただきたいと思います。
Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada
前回の議論を踏まえて議事を進めます。
Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên cơ sở những gì đã bàn luận kì trước.
そのご提案は現在我々がおかれている状況を踏まえてなされているのでしょうか。
Đề án của anh có phải đã được soạn thảo căn cứ trên tình thế hiện nay của chúng ta không?

183. ~をもって(~を以って): Tại thời điểm

Giải thích: N thời điểm をもって: tại thời gian hay khoảnh khắc nào đó ( bằng nghĩa với at trong tiếng Anh)
Nをもって: bằng phương tiện / cách thức hay qua một cách nào đó mà có thể đạt được thành quả.

本日を以って当劇場は閉館いたします。
Hết hôm nay cửa hàng chúng tôi xin đóng cửa
只今を以って受付は締め切らせていただきます。
Từ thời điểm này chúng tôi xin phép ngừng tiếp nhận
これを以って閉会(と)させていただきます。
Tôi xin phép kết thúc cuộc họp tại đây.

184. ~をものともせず: Bất chấp, mặc kệ

Giải thích: Dùng với ý là thực hiện một việc gì đó can đảm, không sợ hãi, bất chấp đối mặt với điều kiện khắc khe hay khó khăn.

彼らのヨットは、あらしをものともせずに、荒海を渡り切った。
Chiếc thuyền buồm của họ, mặc qua bão tố, đã vượt qua sóng dữ.
僕だいな借金をものともせずに、彼は社長になることを引き受け、事業を立
派に立ち直らせた。
Bất chấp số nợ khổng lồ, anh ta đã nhận làm giám đốc, và đã chấp nhận chỉnh lại việc 
kinh doanh một cách đáng nể.
周囲の批判をものともせずに、彼女は自分の信念を貫き通した。
Cô ấy giữ vững niềm tin của mình, bất chấp phê phán của những người xung quanh.

185.~んがため(に)/~んがため(の):Với mục đích để

Giải thích: Diễn tả ý nghĩa với mục đích làm gì đó. Thể hiện câu văn cứng

生きんがための仕事。
Một công việc làm để sống
子供を救わんがため命を落とした。
Anh ấy đã bỏ mình để cứu lấy đứa trẻ.

Chú ý: Trường hợp động từ するsẽ chuyển thànhせんがため

186.~んばかりだ/に/の: Giống như là

Giải thích: Cách nói diễn tả tình trạng thực tế không phải đến mức độ đó mà gần đến như thế, xét về tổng thể thì mức độ không phải là bình thường.

デパートはあふれんばかりの買い物客でごったがえしていた。
Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắp tràn ra bên ngoài.
山々は赤に黄色に燃えんばかりに輝いている。
Những dãy núi lấp lánh lúc đỏ lúc vàng tưởng chừng như đang cháy
お姫様の美しさは輝かんばかりでした。
Vẻ đẹp của nàng công chúa dường như làm lóa mắt mọi người
泣かんばかりに頼むので、しかたなく引き受けた。
Cô ấy năn nỉ tôi tới mức dường như sắp khóc nên tôi đành nhận lời.

 

 Dạy tiếng Nhật Bản

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều