Ngữ pháp N2 – Mẫu câu (81-90)

81.~からみて(~から見て): Nhìn từ, xét theo

あの態度から見て、彼女は引き下がる気は全くないようだ
Căn cứ trên thái độ đó thì dường như cô ấy hoàn toàn không có ý định thoái lui
さっきに返事のしかたから見て、私はあの人に嫌われているようだ。
Căn cứ trên cách trả lời lúc nảy, thì dường như tôi bị người đó ghét
あの口ぶりから見て、彼はもうその話を知っているようだな。
Xét về giọng nói lúc đó thì dường như anh ấy đã biết chuyện đó rồi

Chú ý: Mẫu này có nghĩa tương tự với cách dùng thứ nhất của からすると/からすれば

82.~かわりに(~代わりに): Thay vì, đổi lại, mặt khác

Giải thích: Thay vì ~ : không làm ~ mà làm một việc khác
Đổi lại, thay vào đó: làm một việc và đổi lại một việc khác tương đương với nó
Mặt khác ~ : một mặt trái ngược nhưng hoàn toàn tương xứng với vấn đề

私の代わりに山田さんが会議にでる予定です。
Theo dự định thì Yamada sẽ đi họp thay cho tôi
ママは熱があるので、今日はパパが代わりに迎えにいってあげる。
Mẹ bị sốt nên hôm nay ba sẽ đi đón con thay mẹ
今度転勤して来たこの町は静かでおちついている代わりに交通の便がやや悪い
Thành phố mà tôi mới chuyển công tác đến yên tĩnh và thanh bình nhưng bù lại 
giao thông lại không tốt

Chú ý: Có thể dùng mẫu này ở dạng そのわかりở đầu câu
買い物と料理は私がする。そのわかり、洗濯と掃除お願いね。Việc nấu nướng và mua sắm tôi sẽ làm, thay vào đó anh giặt đồ và dọn dẹp

83.~ぎみ(~気味): Có vẻ, hơi có, cảm giác là

Giải thích: Diễn tả ý nghĩa “có tình trạng như vậy, có khuynh hướng như vậy”

ちょっと風邪気味でせきが出る。
Tôi bị ho, có vẻ hơi bị cảm
彼女は少し緊張気味だった。
Cô ấy có vẻ hơi căng thẳng
ここのところ、少し疲れ気味で、仕事がはかどらない。
Dạo này có vẻ hơi mệt nên công việc không được trôi chảy lắm

Chú ý: Thường dùng với trường hợp mang nghĩa xấu

84.~きり/~きりだ: Sau khi….

Giải thích: Diễn tả tình trạng sau khi làm việc gì đó thì vẫn giữ nguyên tình trạng suốt

彼女は3人の子供の世話にかかりきり(で)、自分の時間もろくにない。
Cô ấy chỉ mải lo chăm sóc cho 3 đứa con mà không có thời gian cho riêng mình
熱を出した子供をつき(っ)きりで看病した。
Cô ấy cứ ở suốt bên cạnh để chăm sóc đứa con bị sốt
先生の本を借りたきり、返していない。
Sau khi mượn cuốn sách của giáo viên mà vẫn chưa trả lại

85.~きる/~きれる/~きれない(切る/切れる/切れない): Làm cho xong, toàn bộ xong

お金を使い切ってしまった。
Tiêu hết tiền rồi
それはいくら悔やんでも悔やみきれないことだった。
Điều đó có hối tiếc đến đâu vẫn là chưa đủ
彼女は絶対に自分が正しいと言い切った。
Cô ấy cứ khăng khăng nói là mình đúng

86. ~くせに~: Mặc dù, lại còn, ngay cả

Giải thích: Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách

好きなくせに、嫌いだと言いはっている。
Trong bụng là thích mà ngoài mặt khăng khăng là ghét
子供のくせに大人びたものの言い方する子だな。
Mặc dù là con nít nhưng ăn nói như là người lớn
もんく言うんじゃないの。自分はできないくせに。
Đừng có phàn nàn, ngay cả bản thân làm không được mà lại...

87.~くらい/~ぐらい/~くらいだ/~ぐらいだ: Khoảng chừng, độ chừng

Giải thích: Nêu lên một ví dụ để trình bày mức độ sự  việc

その島はこの国の3倍くらいの面積がある。
Đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này
修理には一週間ぐらいかかります。
Mất khoảng 1 tuần lễ để sữa chữa
疲れて一歩も歩けないくらいだった。
Lúc đó mệt quá đến mức không đi được bước nào
あいさつぐらいしたらどうだ。
Tối thiểu thì anh cũng nên chào hỏi một lời

88.~げ~: Có vẻ…, dường như….

Giải thích: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người khác

その人は退屈げに雑誌のページをめくっていた。
Lúc đó người ấy đang chán nản lần giở những trang tạp chí
彼女の笑顔にはどこか寂しげなところがあった。
Đâu đó trên khuôn mặt tươi cười của cô ấy thoáng một nét buồn bã
彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。
Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình gì đấy

89.~こそ~: Chính là, chính vì…

Giải thích: Thể hiện ý nhấn mạnh

よろしくお願いします。
Nhờ anh giúp đỡ cho
こちらこそよろしく。
Chính tôi mới là người phải nhờ anh giúp đỡ
今年こそ「源氏物語」を終わりまで読むぞ。
Năm nay chính là lúc phải đọc xong cuốn "truyện Genji"
今でこそ、こうやって笑って話せるが、あの時は本当にどうしようかと思ったよ。
Chỉ bây giờ tôi mới cười nói thế này được, chứ lúc đó tôi đã lo lắng không biết phải làm sao

90.~ことか~: Biết chừng nào, biết bao…

つまらない話を3時間も聞かされる身にもなってください。どれほど退屈なことか。
Anh thử đặt mình vào hoàn cảnh phải ngồi nghe suốt 3 tiếng những việc chẳng ra gì. 
Anh sẽ thấy khó chịu tới cỡ nào
とうとう成功した。この日を何年待っていたことか。
Thế rồi cũng thành công! Tôi đã chờ đợi cái ngày này không biết bao nhiệu năm rồi
それを直接本人に伝えてやってください。どんなに喜ぶことか。
Anh báo thẳng cho cô ấy đi. Không biết cô ấy sẽ vui mừng tới cỡ nào.

Chú ý: Thường được sử dụng đi kèm với các từ nghi vấn 何、なんと、とんなに、どれだけ。

Dạy tiếng Nhật Bản

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều