Ngữ pháp N3 ~わざわざ~ Có nhã ý, có thành ý…
• Giải thích: Là trạng từ thường dùng để chỉ sự mất công sức làm việc gì đó và thể hiện sự cảm ơn, biết ơn • Ví dụ: 田中さんは私の忘れ物をわざわざ家まで届けてくれた。 Anh Tanaka đã mất công mang đồ tôi bỏ quên mang đến tận nhà cho tôi わざわざ届けてくださって、本当にありがとうございました。 Thật cảm ơn anh đã mất công mang giao đến tận nơi 心配してわざわざ来てあげたんだから、もうすこし感謝しなさいよ。 Vì lo lắng mà tôi đã bỏ công đến tận đây, anh phải biết ơn một chút chứ 風邪だというから、わざわざみかんまで買ってお見舞いに行ったのに、その恋人にでかけたと言う Nghe tin bạn bị cảm, tôi cất công mang quýt sang thăm, vậy mà đến nơi thì được biết bạn ấy đã đi chơi với người yêu rồi.
https://daytiengnhatban.com/tai-lieu-on-luyen/n3/ngu-phap-n3/