[Ngữ pháp tiếng Nhật] – Dạng ý chí 意志形

Tiếng Nhật qua ngữ pháp ” Dạng ý chí 意志形”

Dạng ý chí chủ yếu để thể hiện ý nguyện của bản thân. Dạng ý chí dùng để chỉ hình thức của động từ ở dạng ý chí.

1.「意志形」の作り方
Cách biến đổi động từ dạng ý chí
Khi thay đổi động từ thành dạng ý chí, cần căn cứ vào thể loại của động từ.

A.五段動詞
Ngũ đoạn động từ, khi thay đổi ngũ đoạn động từ, tất cả đều đổi âm cuối của động từ thành đoạn 「お」sau đó thêm 「う」.
会う・・・・・・う→お+う = 会おう
書く・・・・・・く→こ+う = 書こう
話す・・・・・・す→そ+う = 話そう
立つ・・・・・・つ→と+う = 立とう
飲む・・・・・・も→も+う = 飲もう

B.一段動詞
Thay đổi trong trường hợp nhất đoạn động từ càng đơn giản hơn, ta chỉ cần bỏ âm 「る」sau đó thêm 「よう」vào là xong.
寝る・・・・・・×る+よう = 寝よう
食べる・・・・・・×る+よう = 食べよう
教える・・・・・・×る+よう = 教えよう

C.サ変動詞とカ変動詞
Cách biến đổi trong trường hợp động từ đặc thù, 「する」và 「来る(くる)」, thay đổi thành「しよう」và 「来よう(こよう)」
Cần chú ý cách đọc của chữ 「来」.
する → しよう
来る → 来よう(こよう)

2.「意志形」の使い方
Cách sử dụng dạng ý chí

A.「意志形+と 思っています」= ~つもりです
Đây là cách thức diễn tả ý nguyện hay sự tính toán của bản thân.
1.私は大きい会社に勤めようと思っています。
=私は大きい会社に勤めるつもりです。
2.私は医者になろうと思っています。
=私は医者になるつもりです。
3.病気のときとても苦しかったけれど、死のうとは思いませんでした。

B.誘う(さそう)とき
Biểu đạt lời mời, ý rủ rê.
ああ、お腹が空いた。早く食事に行こうよ。
=一緒に食べに行きましょう。
Trên thực tế, trong câu ví dụ trên, ý người nói muốn hướng đến người thứ hai, ” chúng ta cùng đi ăn đi!”.

練習問題
1.今度の日曜日は、ゆっくり__と思っています。
A)休もう B)休む C)休みのつもり

2.「どれぐらい日本語を勉強しますか。」
「1年ぐらい勉強__と思っています。」
A)する B)しよう C)しろう

3.「卒業してからどうしますか。」
「新聞記者に__と考えています。」
A)なる B)なろう C)なるよう

4.「いつ大学の試験を受けますか。」
「来年__と思いますが・・・」
A)受けます B)受けろう C)受けよう

5.いつも遅れるから明日は早く学校に__。
A)きよう B)こよう C)くるよう

6.朝は早く__と言われるので、早く__と思うのですが、なかなか起き
られません。
A)起きろ、起きよう
B )起きよう、起きられよう
C)起きる、起きよう

答 1A 2B 3B 4C 5B 6A

Học tiếng Nhật Bản

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều