Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ふりをする(~furi wo suru)

ふりをする(~furi wo suru)
* Ý nghĩa: Dùng miêu tả trạng thái thể hiện bên ngoài khác với thực chất sự việc.
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ふりをする. Chú ý là tính từ đuôi “na” thì giữ nguyên “na”, còn danh từ thì thêm “no”.

Ví dụ

1. 彼はそのことについて知っていふりをしているが、本当は知らないと思う。
Kare wa sono koto ni tsuite shitte iru furi wo shite iru ga, hontou wa shiranai to omou.
Anh ta tỏ ra là biết về điều đấy, nhưng tôi nghĩ thực ra chả biết gì cả đâu

2. 田中さんは独身のふりをしているが、結婚していて、3人も子供がいる.
Tanaka-san wa dokushin no furi wo shite iru ga, kekkon shite ite, 3nin mo kodomo ga iru.
Anh Takana tỏ ra là người độc thân nhưng thực ra đã lập gia đình và có tới 3 đứa con rồi.

Toàn bộ Ngữ Pháp N3:

https://daytiengnhatban.com/n3/ngu-phap-n3

Toàn bộ Hán tự N3:

https://daytiengnhatban.com/n3/han-tu-n3

Toàn bộ Từ vựng N3:

https://daytiengnhatban.com/n3/tu-vung-n3

Toàn bộ phần luyện nghe N3:

https://daytiengnhatban.com/n3/luyen-nghe-n3

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều