[Ngữ pháp tiếng Nhật] – “Dạng sai khiến 使役形”
「あげる」đổi thành「あげさせる」
「教える」đổi thành「教えさせる」
「调べる」đổi thành「调べさせる」
「あげる」đổi thành「あげさせる」
「教える」đổi thành「教えさせる」
「调べる」đổi thành「调べさせる」
が ga cho chủ cách. Không nhất thiết là một chủ ngữ.
Kare ga yatta. “Anh ta đã làm điều đó.”
に ni cho tặng cách.
へ HE (2): Đưa cho ai: (=NI)
親友へ久しぶりに手紙を送りました。
Lâu rồi tôi mới lại gửi thư cho bạn thân
Otōsan (お父さん): cha. Danh từ là chichi (父?).
Ojisan (叔父さん/小父さん/伯父さん): chú, bác, cậu, hoặc một “người đàn ông trung niên”.
Ojīsan (お祖父さん/御爺さん/お爺さん/御祖父さん): ông, hoặc một “người nam giới lớn tuổi”.
1.「意志形」の作り方
Cách biến đổi động từ dạng ý chí
Khi thay đổi động từ thành dạng ý chí, cần căn cứ vào thể loại của động từ.
Nhóm 3
する (suru): làm
くる (kuru): đến
やり方(方法・手段)
Bi ểu hi ện ph ư ơng c ách, c ách th ức
―どうやって会社へ行きますか。バスですか。
わたし は ベトナムじん です。
Tôi là người Việt Nam.
わたしは ベトナムじん では (じゃ) ありません
おばさん – obasan:cô, dì, おばあさん – obaasan: bà
おじさん – ojisan:chú, bác, おじいさん – ojiisan:ông
ゆき – yuki:tuyết, ゆうき – yuuki:dũng cảm, dũng khí
Trợ từ biểu thị tác động trực tiếp của hành động – 「を」
おみずを のみます。 Tôi uống nước.
Trợ từ biểu thị địa điểm diễn ra hành động. 「で」
1.~について
-Dùng khi muốn nói về đối tượng thao tác.
– Thường sau ~について là các động từ như:話す、聞く、考える、書く、調べる・・・
1.疑問と答え
Cách sử dụng trong câu hỏi
C ó hai cách nói so sánh trong câu hỏi
1.あげる・もらう・くれるの使い方
Cách sử dụng cơ bản của あげる•もらう•くれる
Phía sau đối tượng (thường là người họăc vật) của 3 động từ này đều cần có trợ từ「に」。
安くて (yasukatta)
簡単 (kantan, đơn giản)
簡単で (kantan de)
Ngữ pháp tiếng Nhật22,260 lượt xemKhi thấy phía sau động từ có âm theo dạng 「せる」, có thể nói đó là động từ dạng sai khiến có ý là “Để cho…”. Ví dụ động từ「行く」có nghĩa là “đi”, có dạng sai khiến là「行かせる」có nghĩa là “để cho đi, bắt đi”. 1.「使役形」の作り方 Cách đổi động từ […]
I. Mẫu ~くらい/ ~ぐらい/ ~くらいだ/ ~ぐらいだ
II. Mẫu ~ほど(~hodo) (giống くらい)
III. Mẫu ~ほど(~hodo) (khác くらい)
タバコを すいますか。Bạn có hút thuốc lá không?
いいえ、すいません。Không, tôi không hút.
どようび、なにを しましたか。Thứ 7, bạn đã làm gì?
好きな食べ物はてんぷらです。
Suki na tabemono wa tenpura desu( suki na 好きな: ưa thích, tabemono: phần trên )
Món ăn ưa thích của tôi là tempura