[Tiếng Nhật giao tiếp] – Nói “Lóng” trong tiếng Nhật

[Tiếng Nhật giao tiếp] – Nói “Lóng” trong tiếng Nhật

Ngôn ngữ xấu không thâm nhập vào ngôn ngữ của người Nhật với mức độ nhiều bằng tiếng Anh. Thêm vào đó, những từ chửi thề này ít phong phú và đa dạng như trong tiếng Anh. Thế nhưng những từ dưới đây có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến ngôn ngữ và con người Nhật hơn là trong tiếng Anh. Vì vậy hãy cẩn thận khi dùng chúng!

1. Baka/Aho: Thằng khùng
2. Chikushoo!: Ðồ chết tiệt!/Khốn nạn!/Đồ súc sinh!/Đồ khỉ!
3. Nani yo?: Mày/ông/bà muốn gì? 
4. Nanda yo?: Mày/ông/bà muốn gì?
5. Kochi miruna deyo?: Nhìn đểu tao à?
6. Kochi miruna yo: Nhìn đểu tao à?
7. Oshaberi!: Ðồ nhiều chuyện, đồ chim lợn!
8. Baka mitai!: Nhìn mày như thằng điên!
9. Baka jan: Ðiên khùng quá!
10. Kichigai!: Mày/ông/bà điên rồi !
11. kuso : weii thường dịch là chết tiệt
12. shine : đi chết đi!
13. joro : giống như bitch trong tiếng anh thôi
14. zakenayo : từa tựa **** you! vậy.
15. Baka iwanai deyo!: Ðừng có nói chuyện ngu xuẩn
16. Baka ittenai yo!: Ðừng có nói chuyện ngu xuẩn
17. Usotsuki!: Ðồ nói láo
18. Shitsukoi!: Ðủ rồi đó (Dùng khi ai đó tỏ ra quá lì lợm)
19. Kaeshite kure!: Trả lại đây ngay!
20. Hottoite (kure) yo!: Ðể tôi/tao yên
21. Damatte yo: Câm mồm ngay!
22. Damare yo: Câm mồm ngay!
23. Gatagata itten-ja neeyo: Ðừng có nói nhảm
24. Kono ama: Ðồ yêu nữ
25. Yariman!: Ðồ hoang đàng!
26. Yariman:  đàn bà lẳng lơ
27. Debu: Ðồ dơ bẩn
28. Otoko onna: Ðồ nữ tặc
29. Geso: Ðồ xấu xí (Nam xấu)
30. Yowa mushi!: Ðồ bệnh tật
31. Gudon/ Gudon na hito: (gã, mụ) ngu đần
32. Gorotsuki: thằng ba que xỏ lá
33. Tonchiki yarou!: Thằng khốn ngu ngốc!
34. Iikagen ni shiro!: Thôi đi! Đủ rồi đấy!
35. Zakenna/ zakennayo: Mẹ kiếp! Đừng có đùa!
36. Chibi!: Ðồ lùn 
37. Gaki!: Ðồ lùn!
38. Tansoku: Ðồ chân ngắn
39. Busu: Ðồ xấu xí (Nữ xấu) 
* Busu là từ thoá mạ nặng nhất đối với nữ.
40. Buta!: Đồ dơ bẩn!
* Buta: Nghĩa đen có nghĩa là "Con lợn". Dùng để nói với nữ và nam quá béo.
Ðây cũng là một từ thoá mạ nặng.
41. Okama!: Ðồ lại cái / Ðồ đồng tính!
* Okama: Dùng để chỉ nam giới có hành động và ăn mặc như phụ nữ.
42. Kono imo!: Ðồ quê mùa!
* Imo: Sát nghĩa là "Ðồ khoai tây", do khoai tây thường được trồng ở vùng 
quê. Bạn cũng có thể nói Imo neechan và Imo niichan có nghĩa là "thằng 
khoai tây" và "con khoai tây". Có thể bạn chê họ không hợp thời trang 
hay có cách nói chuyện không thanh lịch.
43. Onna tarashi: Ðồ chơi bời
* Onna tarashi - từ nặng khi mạt sát nam giới.

 

 Hỗ trợ học Hán Tự

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều