Thủ dương minh đại trường kinh

a. Cấu trúc:

Gồm có 20 huyệt, hai bên là 40 huyệt. Kinh mạch tuần hành bắt đầu từ (huyệt Thương dương) ở cạnh trong đàu ngón tay trỏ, đi theo cạnh ngón vào khe xương bàn 1-2 (Hợp cốc) rồi đi lên qua cạnh trước cẳng tay, qua cạnh ngoài khuỷu tay, cạnh ngoài cánh tay trên, đến mỏm quạ, đi lên phía sau vai giao hội vào huyệt Đại chùy ở đốc mạch, lại gặp ngược lại hướng về phía lõm ức xuống phổi, rồi xuyên qua cơ hoành, tới đại trường. Mạch nhánh, từ lõm ức lên đến cạnh cổ (sau kinh vị) thông qua mặt sau (sau Đại nghinh) tiến vào trong hàm dưới, lại chuyển ngược ra ngoài lên rãnh môi trên, thông qua huyệt Địa thương ở kinh vị, hai bên giao hội lại ở huyệt Nhân trung (chính giữa rãnh Nhân trung), kinh mạch bên trái đi về phía bên phải, kinh mạch bên phải đi về phía bên trái, riêng rẽ đi lên đến cạnh cánh mũi (là huyệt Nginh hương) thì dứt.

thu duong minh dai truong kinh

b. Quan hệ tạng phủ :

Bản kinh từ tay lên đến đầu, thuộc đại trường, đường lạc sang phế, lại có quan hệ trực tiếp với vị.

c. Chủ trị :

Đau bụng, sôi bụng, ỉa chảy, lỵ, hầu họng sưng đau, răng đau, mũi chảy nước trong, chảy máu mũi, đau trước vai, đau ngón tay trỏ, sốt nóng hoặc rét run.

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều