THUỐC THANH NHIỆT LƯƠNG HUYẾT là gì? (Đông y)

Thanh nhiệt lương huyết chữa cơ địa dị ứng nhiễm trùng

THUỐC THANH NHIỆT LƯƠNG HUYẾT

  1. Các vị thuốc và liều dùng

Sừng tê giác          4-12g           Bạch mao căn        8-12g

Sinh địa                 4-12g           Xích thược            4-12g

Địa cốt bì              8-12g           Mẫu đơn bì           8-12g

  1. Tác dụng chung của cả nhóm

– Tính lương, chữa viêm da, mụn nhọt kéo dài tái phát nhiêu lần

– Tác dụng làm tăng tân dịch, chữa chứng khô háo, viêm da thần kinh, á sừng.

– Một số vị thuốc quý, hiếm chữa nhiễm trùng máu, nhiễm độc, teo gan vàng cấp như sừng tê giác.

  1. Tác dụng riêng của các vị thuốc:

3.1. Sừng tê giác

– Chữa viêm não nhật bản B

– Chữa ngộ độc cấp tính, mạn tính, chữa rắn cắn.

– Nhiễm trùng máu toàn phát, biến chứng.

– Tác dụng cầm các chứng chảy máu mạnh

– Tăng lực.

3.2. Sinh địa

– Mụn nhọt kéo dài tái phát, rôm sảy mùa hè.

– cầm chảy máu do huyết nhiệt

– Chống táo bón

– Chữa đái đường phối hoàng liên, ngó sen, dây tơ hồng xanh

3.3  Địa cốt bì

– Chữa ho phối tang bạch bì.

– Chữa chứng nhức âm ỉ trong xương người có tuổi, làm tăng sức cương kiện của gân xương.

– Trừ chứng sốt âm do lao, do sau ốm, âm hư

3.4. Mẫu đơn bì

– Chữa chảy máu, xuất huyết dưới da

– Cơn bốc hỏa tuổi mãn kinh, đau bụng hành kinh, bế kinh

– Chữa xơ cứng động mạch

3.5. Bạch mao căn

– Ho máu, nôn máu, tiểu có máu..phối trắc bá, lá sen, cỏ nhọ nồi

– Lợi niệu chữa các chứng phù

– Chữa ho lâu ngày

3.6. Xích thược

– Cầm máu.

– Điều kinh, bế kinh, đau bụng kinh.

– Uống chữa chấn thương bầm tím

– Sinh tân dịch sau sốt phối lá dâu non.

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều