[Tiếng Hàn giao tiếp] – Hội thoại “Chuyện hẹn hò”

Kanji

高橋: すみません。今何時ですか。
男の人: 七時五十八分です。
高橋: うそでしょう!
男の人: は?大丈夫ですか。
高橋: 大丈夫です。すみません。八時の約束なんですけど。でも、まだ二分あります。余裕 です。夏子は きっと来ます。問題 ありません。きっと 来ます!
係員: お客様、そろそろ 今夜の歌舞伎が 始まります。
高橋: だめです!夏子がもうすぐ来ます!
係員: 誰ですか。
高橋: 夏子です。後で紹介します!
係員: じゃ、ドアを閉めます。
高橋: オッケー、後で行きます!
           うそでしょう?
女の人: やっぱり、玉三郎はいいね。
男の人: いいですね。
女の人: かっこいいね。

Kana

たかはし: すみません。いまなんじですか。
おとこのひと: しちじごじゅうはっぷんです。
たかはし: うそでしょう!
おとこのこ: は、だいじょうぶですか。
たかはし: だいじょうぶです。すみません。はちじのやくそくなんですけど。でも、よゆう です。なつこは きっときます。もんだい ありません。きっときます!
かかりいん: おきゃくさま、そろそろこんやのかぶきがはじまります。
たかはし: だめです。なつこがもうすぐきます。
かかりいん: だれですか。
たかはし: なつこです。あとでしょうかいします。
かかりいん: じゃ、ドアをしめます。
たかはし: オッケー。あとできます!
                  うそでしょう?!
おんなのひと: やっぱり、たまさぶろうはいいね。
おとこのひと: いいですね。
おんなのひと: かっこいいね。

Tiếng Việt

Takahashi: Xin cho tôi hỏi bây giờ là mấy giờ ạ?
Người đàn ông: 7:58.
Takahashi: Anh nói đùa đấy chứ!
Người đàn ông: Hả, anh có sao không?
Takahashi: Tôi không sao. Xin lỗi. Tôi có cuộc hẹn lúc 8h nhưng.. Nhưng mà vẫn còn 2 phút nữa. Còn thừa thời gian. Natsuko chắc chắn sẽ đến. Không có vấn đề gì. Cô ấy chắc chắn sẽ đến! 
Nhân viên nhà hát: Thưa quý khách, trong vài phút nữa vở diễn tối nay sẽ bắt đầu. 
Takahashi: Không được! Natsuko sẽ đến ngay bây giờ.
Nhân viên nhà hát: Ai cơ ạ?
Takahashi: Natsuko. Chút nữa tôi sẽ giới thiệu cho cô biết. 
Nhân viên nhà hát: Vậy , tôi đóng cửa đây.
Takahashi: Ok, chút nữa tôi sẽ vào. Không thể nào?!
Người phụ nữ 1: Đúng như tôi nghĩ, Tamaburou tốt nhỉ. 
 Người đàn ông: Đúng vậy.
Người phụ nữ 2: Anh ấy đẹp trai nhỉ.

Từ vựng:

嘘 「うそ」 (uso):lời nói dối.
Trong tình huống bạn nghe thấy, biết được điều gì đó bất ngờ, không mong đợi “uso” có nghĩa là “nói đùa / nói dối /  không thể nào”. VD:
– Peter chỉ vào cô người mẫu trên tờ tạp chí và nói “đây là bạn gái cũ của tôi” , Natsuko kêu lên “Uso!! = Anh nói dối/ Anh nói đùa đấy chứ”
– Hay trong Nana, khi nghe tin 2 cô bạn cùng tên Nana thuê căn phòng só 707, người bạn của Nana thốt lên: “Uso! = không thể nào!”

前の彼女 「まえのかのじょ」(mae no kanojo):bạn gái cũ

約束 「やくそく」(yakusoku): lời hứa

động từ: 約束する (yakusokusuru):hứa

余裕 「よゆう」 (yoyuu):không vấn đề, thừa sức..VD:
– Peter và Natsuko cùng hẹn đi xem phim lúc 8h. Bây giờ mới 6h, Peter hỏi nếu 2 người có thể đi ăn gì đó trước khi xem phim. Natsuko xem đồng hồ và nói “Yoyuu deshou = Còn thừa thời gian / không vấn đề”

きっと (kitto):chắc chắn

そろそろ (sorosoro):trong vài phút nữa, chốc lát,

そろそろ行きましょう (sorosoro ikimashou):trong chốc lát nữa chúng ta đi thôi.

曖昧 「あいまい」(aimai):mập mờ, không rõ ràng – (na-tính từ)

もうすぐ (mousugu): ngay bây giờ.

紹介 「しょうかい」(shoukai):sự giới thiệu

紹介する (shoukaisuru): giới thiệu

Sử dụng: (người bạn muốn giới thiệu) を 紹介します.

閉める 「しめる」(shimeru): đóng (cửa)

玉三郎 「たまさぶろう」: diễn viên Tamasaburou

 Học tiếng Nhật Bản

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều