[Trạng từ tiếng Nhật] – Trạng từ tượng hình, tượng thanh (106-110)

Học tiếng Nhật Bản – Các trạng từ tượng hình, tượng thanh tiếng Nhật (từ 106-110) 

106. Trạng từごつごつ(gotsugotsu)

Thường đi kèm với ~の(~no), ~する(~suru)
Mô tả hình dạng vừa cứng, vừa có nhiều lồi lõm. Và cũng để miêu tả vật gì đó thô, không trau chuốt.

1. 中村さんの手は大きくて、ごつごつしている。
Nakamura san no te wa ookikute, gotsugotsu shite iru.
Tay của anh Nakamura vừa to vừa thô.
2. 田中さんの書いた文章はごつごつしていて、読みにくい。
Tanaka san no kaita bunshou wa gotsugotsu shite ite, yomi nikui.
Bài văn mà anh Tanaka viết cứng nhắc, rất khó đọc.

 107.  Trạng từ ふわふわ(fuwafuwa)

Thường đi kèm với ~だ(~da), ~の(~no), ~する(~suru)

Mô tả các hình dạng vừa mềm, vừa nhẹ hoặc các hình dạnh trôi lơ lửng, trôi bồng bềnh.

1. ふわふわの羽毛布団に寝た。
Fuwafuwa no umou futon ni neta.
Tôi đắp cái chăn lông chim mềm mại để ngủ.
2. 雲がふわふわ浮かんでいる。
Kumo ga fuwafuwa ukande iru.
Mây đang trôi lơ lửng.

108. Trạng từ ぐにゃくにゃ(gunya gunya)

Thường đi kèm với ~だ(~da), ~の(~no), ~する(~suru)
Mô tả các hình dạng mềm, dễ thay đổi hình dạng một cách dễ dàng hoặc các hình dạng ở trạng thái cong.

1. タコの体はぐにゃぐにゃしている。
Tako no karada wa gunya gunya shite iru.
Cơ thể con bạch tuộc mềm nhũn  
2. 熱で鉄の棒がぐにゃぐにゃに曲がった。
Netsu de tetsu no bou ga gunya gunya ni magatta
Do nóng nên thanh sắt bị uốn cong queo.

109.  Trạng từ たっぷり(tappuri)

Trạng thái chỉ thời gian hoặc số lượng phong phú, đầy đủ.

1. 料理はたっぷり作った。
Ryouri wa tappuri tsukutta.
Các món ăn đã được nấu vừa đủ.
2. 今朝はたっぷり寝た。
Kesa wa tappuri neta.
Buổi sáng tôi đã ngủ đủ rồi.
3. 夕食をたっぷり食べた方がいい。
Yuushoku wo tappuri tabeta hou ga ii.
Bữa tối nên ăn đầy đủ thì tốt

110. Trạng từ うんと(unto)

Được sử dụng rộng rãi để biểu hiện tình trạng số lượng, mức độ lớn.

1. うちには、お金がうんとある。
Uchi ni wa okane ga unto aru.
Trong nhà tôi có rất nhiều tiền
2. 毎日、勉強したので、日本語がうん と 上手になった。
Mainichi benkyou shita node, nihongo ga unto jouzu ni natta.
Vì tôi học tiếng Nhật mỗi ngày nên tiếng Nhật của tôi đã trở nên phong phú

 

Học tiếng Nhật Bản

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều