Trong tiếng Pháp, mỗi danh từ đều có giới tính. Nó có thể là masculin (đực) hoặc féminin (cái).
Bạn có thể xác định giới tính của nó bằng cách xem mạo từ đứng trước nó.
Mạo từ bất định ”a” trong tiếng Anh sẽ là un (m) hoặc une (f).
Và mạo từ xác định the sẽ là le (m) hoặc la (f).
Ví dụ
une tasse (f) a cup1 cái cúp un poisson (m) a fish1 con cá la nuit (f) ban đêm la journée (f) ngày / ban ngày le soleil (m) mặt trời la lune (f) la voiture (f) chiếc xe |
le camion (m) the truck1 chiếc xe tải une banane (f) 1 trái chuối un citron (m) một trái chanh la chaussure (f) đôi giày le sac (m) túi xách la terre (f) trái đất le moteur (m) máy (động cơ) |
Làm sao tôi có thể biết được giới tính của một danh từ ? Học thuộc danh từ ấy với mạo từ đi kèm.
Qu’est-ce que c’est?
What is this?
Đây là gì?
C’est une tasse. (f)
It’s a cup.
Nó là một cái ly.
Đối với người, giới tính của từ đó trên phương diện ngữ pháp chính là giới tính của người đó.
For people, the grammatical gender is the same as the gender of the person.
un homme a manthanh niên un garçon a boycon trai |
une femme a womanphụ nữ une fille a girlcô gái |
Đối với động vật, nó còn tùy theo:
Một vài động vật có “giới tính chung” “general gender” by which we refer to them.
Chúng ta thường nói:
un zèbre (m) a zebrangựa vằn |
une girafe (f) a giraffehưu cao cổ |
Nếu muốn nói rõ giới tính của con vật đó, chúng ta sẽ thêm từ mâle hoặc femelle vào danh từ.
un mâle
a male
une girafe mâle
a male giraffe
một con hưu cao cổ đực
une femelle
a female
une girafe femelle
a female giraffe
một con hưu cao cổ cái
Other animals have a different or modified noun for the female:
Những động vật khác có những danh từ khác nhau để phân biệt giữa giống đực và cái.
un lion a lionsư tử un chat a cat un chien con chó un mouton con cừu un cochon con heo |
une lionne (f) a female lionsư tử cái une chatte (f) a female catmèo cái une chienne (f) con chó cái une brebis (f) con cừu cái une truie (f) con heo cái |