Hội thoại giao tiếp “Gia đình”

Kanji:  

ピーター:さくら、ご家族は何人ですか。
さくら:4人です。父と母と妹と私です。ピーター、ご家族は何人ですか。 
ピーター:6人です。父と母と兄と姉と弟と私です。 
さくら:多いですね。

Kana:

ピーター:さくら、ごかぞくはなんにんですか。 
さくら:4にんです。ちちとははといもうととわたしです。ピーター、ごかぞくはなんにん
ですか。 
ピーター:6にんです。ちちとははとあにとあねとおとうととわたしです。 
さくら:おおいですね。

Romaji:

Piitaa: Sakura, Gokazoku wa nannin desu ka? 
Sakura: Yonin desu. Chichi to haha to imouto to Watashi desu. Piitaa, 
gokazoku wa nannin desu ka? 
Piitaa: Rokunin desu. Chichi to haha to ani to ane to otouto to watashi desu.
Sakura: Ooi desu ne.

Tiếng Việt:

Peter: Sakura, gia đình bạn có bao nhiêu người? 
Sakura: 4 người. Bố, mẹ, em gái và tôi. Peter, gia đình bạn có bao nhiêu người?
Peter: 6 người. Bố, mẹ, anh trai, chị gái, em trai và tôi. 
Sakura: Nhiều nhỉ.
もういちどおねがいします。(Xin hãy nói lại 1 lần nữa)
ゆっくりおねがいします。(Xin hãy nói chậm lại)

Từ vựng:

ご家族 「ごかぞく」 (go-kazoku) : gia đình
- かぞく (kazoku) : gia đình
- ご (go) : thêm vào trước để tăng thêm phần lịch sự, không sử dụng khi nói về gia đình 
của mình. 
何人 「なんにん」(nannin): mấy người, bao nhiêu người
~人 「~にん」(~nin): đếm người, ( thêm số vào trước ):
一人 「ひとり」 (hitori): 1 người, 1 mình
二人 「ふたり」 (futari): 2 người
三人 「さんにん」 (sannin)
四人 「よにん」 (yonin) 
五人 「ごにん」 (gonin)
六人 「ろくにん」 (rokunin)
七人 「ななにん」 (nananin)
八人 「はちにん」 (hachinin)
九人 「きゅうにん」 (kyuunin)
十人 「じゅうにん」 (juunin)
朝飯前 「あさめしまえ」 (asameshimae) : dễ như ăn bánh/ dễ như ăn cơm
- 朝 「あさ」 (asa) : buổi sáng
- 飯 「めし」 (meshi): bữa ăn
- 前 「まえ」 (mae): trước --> trước bữa sáng.

Những thành viên trong gia đình (của mình): 

父 「ちち」 (chichi): bố
母 「はは」 (haha): mẹ
妹 「いもうと」(imouto): em gái
兄 「あに」(ani): anh
姉 「あね」(ane): chị
弟 「おとうと」(otouto): em trai

* Người Nhật khi nói về thành viên trong gia đình người khác thì sử dụng từ khác, lịch sự hơn.

と (to): và (liên kết giữa nhiều danh từ)
多い 「おおい」 (ooi): nhiều.

 

 Học tiếng Nhật Bản

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều