Hội thoại tiếng Nhật “Kore wa ikura desu ka?”

Học tiếng Nhật – Luyện tập hội thoại “Kore wa ikura desu ka?”

 

Kanji:

 ピーター: さくら、ここは何処ですか。 
 さくら: デパ地下です。 
 店員: やきとり、やきとり、如何ですか。 
 さくら: すみません、これはいくらですか。 
店員: それは1本100円です。 
 さくら: これはいくらですか。 
 店員: それは1本200円です。 
 さくら: じゃ、それはいくらですか。 
 店員: これは1本300円です。一番おいしいですよ! 
 さくら: じゃ、1本ずつお願いします。 
 店員: はい、600円でございます。 
 さくら: ありがとう。 
 店員: ありがとうございます。

Kana:

ピーター: さくら、ここはどこですか。 
さくら: でぱちかです。 
てんいん: やきとり、やきとり、いかがですか。 
さくら: すみません、これはいくらですか。 
てんいん: それはいっぽん100えんです。 
さくら: これはいくらですか。 
てんいん: それはいっぽん200えんです。 
さくら: じゃ、これはいくらですか。 
てんいん: それはいっぽん300えんです。いちばんおいしいですよ! 
さくら: じゃ、いっぽんずつおねがいします。 
てんいん: はい、600えんでございます。 
さくら: ありがとう。 
てんいん: ありがとうございます。

Romaji

Piitaa: Koko wa doko desu ka? 
Sakura: Depachika desu. 
Tenin: Yakitori, yakitori, ikaga desu ka? 
Sakura: Sumimasen. Kore wa ikura desu ka? 
Tenin: Sore wa ippon 100 en desu. 
Sakura: Kore wa ikura desu ka? 
Tenin: Sore wa ippon 200 en desu. 
Sakura: Ja, Sore wa ikura desu ka? 
Tenin: Kore wa ippon 300 en desu. Ichiban oishii desu yo. 
Sakura: Ja, ippon zutsu onegai shimasu. 
Tenin: Hai. 600 en de gozaimasu. 
Sakura: Arigatou. 
Tenin: Arigatou gozaimasu.

Tiếng Việt

Peter: Đây là chỗ nào? <Đây là đâu?>
Sakura: Đây là tầng hầm của cửa hàng bách hóa. <thường là nơi bán thực phẩm>
Người bán hàng: Yakitori! Yakitori! 
Sakura: Xin hỏi. Cái này giá bao nhiêu? 
Người bán hàng: Cái đó ¥100 một cái. 
Sakura: Cái này giá bao nhiêu? 
Người bán hàng: Cái đó ¥200 một cái. 
Sakura: Cái kia giá bao nhiêu? 
Người bán hàng: Cái này ¥300 một cái. Nó là loại ngon nhất đấy! 
Sakura: Hmm. Cho tôi mỗi loại 1 cái. 
Người bán hàng. Vâng. ¥600. 
Sakura: Cảm ơn. 
Người bán hàng: Cảm ơn. <dạng trang trọng>

Từ vựng:

デパ地下  「でぱちか」  (depachika) : tầng hầm của cửa hàng bách hóa. (nơi bán thực phầm)
– デパ (depa): cửa hàng bách hóa.
– 地下 (chika): tầng hầm

焼き鳥  「やきとり」  (yakitori): thịt gà nướng –>Wiki

如何ですか  「いかがですか」  (ikaga desu ka): (cái này) thì thế nào?

幾ら  「いくら」  (ikura): giá bao nhiêu.

一番  「いちばん」  (ichiban) : nhất
– 一番 おいしい (ichiban oishii): ngon nhất
– 一番 わるい (ichiban warui) : tệ nhất, xấu nhất

ずつ (zutsu) : mỗi

Đếm số từ 100–>1000: 

百 「ひゃく」 (hyaku): 100
二百 「にひゃく」 (nihyaku)
三百 「さんびゃく」 (sanbyaku)
四百 「よんひゃく」 (yonhyaku)
五百 「ごひゃく」 (gohyaku)
六百 「ろっぴゃく」 (roppyaku)
七百 「ななひゃく」 (nanahyaku)
八百 「はっぴゃく」 (happyaku)
九百 「きゅうひゃく」 (kyuuhyaku)
千 「せん」 (sen) : 1000

* Người Nhật đếm vật dựa theo hình dáng của vật đó: dài, tròn, dẹt…

~本 「~ほん」  (~hon): dùng để đếm vật có hình dạng dài.
一本 (ippon)
二本   (nihon)
三本   (sanbon)
四本   (yonhon)
五本   (gohon)
六本   (roppon)
七本   (nanahon)
八本   (happon)
九本   (kyuuhon)
十本   (juuhon)

 

 Hỗ trợ học Hán tự

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều