Ngữ pháp N2 – Mẫu câu (11 – 20)

11.~たしか(~確か): Chắc chắn là….

*Ví dụ:
たしかこの本は読みました
Chắc chắn là tôi đã đọc cuốn sách này rồi
よく覚えていないのですがたしか来週の月曜日だと思います。
Không thể nhớ kỹ nhưng tôi chắc chắn là thứ hai tuần tới
テーブルの上にかぎをたしか置いていました。
Chắc chắn là tôi để chìa khóa trên bàn

 12.~なんといっても(~何といっても): Dù thế nào thì…

*Ví dụ:
何といっても彼女が間違っておりました。
Dù nói thế nào thì cô ấy cũng đã sai
何といっても日本は地震がたくさんあります。
Dù nói thế nào đi nữa thì Nhật bản là nước nhiều động đất
何といっても中国は人口が多い
Dù thế nào thì Trung Quốc cũng là nước đông dân

 13.~といっても(~と言っても): Nói như thế nhưng mà..

*Giải thích: Từ những việc được kỳ vọng như trình bày vế trước nhưng thực tế không ở mức độ như thế...
*Ví dụ:
新しいアルバイトが見つかった。といっても、友達の代わりに一週間働くだけだ。
Tôi đã tìm được việc làm thêm mới. Nói thế chứ cũng là công việc làm thay 
cho người bạn có một tuần thôi
日本へ行ったといっても、実際は一日滞在しただけです。
Nói là đi Nhật nhưng thật ra chỉ ở đó có một ngày mà thôi
降ったといっても、ほんの少しで、すぐ消えてしまいました。
Nói là tuyết rơi nhưng cũng rơi một tí xíu rồi tan ngay.

 14.~にきをつける(~に気をつける): Cẩn thận, thận trọng, để ý…

*Ví dụ:
仕事に気をつけてください
Trong Công việc Xin hãy chú ý
健康であるように気をつけるべきです
Phải cẩn thận để có sức khỏe tốt
運転に気をつける
Phải cẩn thận khi lái xe

 15.ろくに~ない(碌に~ない): Không …. Một chút gì

*Giải thích: Diễn tả sự việc phủ định hoàn toàn
*Ví dụ:
テストも近いというのに、あの子ったらろくに勉強もしないんだから。
Ngày thi cận kề rồi, vậy mà cô bé đó hầu như không học hành gì cả
彼女は今日ろくに何にも食べなかった。
Cố ấy cả ngày hôm nay không ăn gì cả
せっかく海に来たというのに、彼女はろくに泳ぎもしないで肌を焼いてばかりいた。
Đã cất công đến biển vậy mà cô ấy không gì cả, chỉ toàn phơi nắng mà thôi.

 16.~せいか~: Có lẽ vì…

*Giải thích: Diễn tả tình trạng không thể nói rõ nhưng là nguyên nhân của 
việc phát sinh đó.
*Ví dụ:
春になったせいでしょうか、いくら寝ても眠くてたまりません。
Chắc là do trời đã sang xuân hay sao mà ngủ bao nhiêu vẫn cảm thấy buồn ngủ
chịu không nổi
年のせいか、この頃疲れやすい。
Chắc là do tuổi tác chăng, dạo này tôi hơi mệt
年頃になってせいか、彼女は一段ときれいになった。
Chắc là do đến tuổi dậy thì mà cô ấy đẹp hẳn ra

 17.~にこしたことはない(~に越したことはない: Nên phải, tốt hơn

*Giải thích: Diễn tả chuyện xảy ra là đương nhiên, mang tính bình thường
*Ví dụ:
体はじょうぶにこしたことはない。
Không gì bằng thân thể được khỏe mạnh
お金はあるにこしたことはない。
Tiền bạc, có vẫn tốt hơn
そうじのことを考えない限り、家は広いにこしたことはない。
Nếu không nghĩ tới sự quét dọn thì nhà cửa rộng rãi vẫn tốt hơn

 18.~くせに~ : mặc dù…vậy mà

*Giải thích: Diễn tả tâm trạng kinh miệt, quở trách.
*Ví dụ:
もんく言うんじゃないの。自分はできないくせに。。。
Đừng có mà phàn nàn, bản thân làm không được mà lại...
あの選手は、体が大きいくせに、全く力がない。
Vận động viên chỉ được cái to xác, chứ chẳng có sức lực gì cả.
子供のくせにおとなびたものの言い方をする子だな。
Con nít mà ăn nói cứ như người lớn
好きなくせに、嫌いだと言いはっている。
Trong bụng thì thích mà ngoài mặt cứ khăng khăng là ghét
Chú ý: Ít dùng khi nói trang trọng

19.~ゆえに/がゆえ(に): Vì…

*Giải thích: Thể hiện lý do vì một chuyện gì đó nên
*Ví dụ:
ゆえあって故郷を捨て、この極寒の地に参りました。
Vì có một lý do mà tôi bỏ quê hương đi đến nơi cực lạnh này
用意に会えぬがゆえに会いたさがつのる
Vì không dễ dàng gặp được nên tôi càng muốn gặp hơn
若さ(が)ゆえの過ちもあるのだ。
Cũng có những lỗi lầm vì trẻ người non dạ.
Chú ý: Đây là cách nói cứng.

 20.~および(~及び): Và….

*Giải thích: Đây là một từ tiếp ngữ dùng khi nêu ra nhiều sự vật, sự việc 
để tiếp dẫn sự việc giống nhau.
*Ví dụ:
試験の日程及びレポートの提出期限については、追って掲示します。
Về ngày giờ thi và thời hạn nộp báo cáo chúng tôi sẽ niêm yết sau
お祭りの前日及び前前日は準備のため休業させていただきます。
Vào hôm trước và hôm trước nữa của lễ hội, tiệm chúng tôi xin được nghĩ để chuẩn bị
会議終了後、名札およびアンケート用紙を回収します。
Sau khi hộp xong chúng tôi sẽ thu hồi bảng tên và phần trả lời cho câu hỏi

Dạy tiếng Nhật Bản

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều