[Ngữ pháp tiếng Nhật] – Các loại trợ từ cho hành động

Học tiếng Nhật ngữ pháp Các loại trợ từ cho hành động trong ngữ pháp tiếng Nhật

Trợ từ biểu thị tác động trực tiếp của hành động – 「を」

おみずを のみます。 Tôi uống nước.

Trợ từ biểu thị địa điểm diễn ra hành động. 「で」

としょかんで しゅくだいを します。 Tôi làm bài tập về nhà ở thư viện.

Mẫu câu biểu thị ý nghĩa mời mọc, rủ rê. Thường có đi kèm với 「いっしょに」

いっしょに コーヒーへ 行きませんか。 Bạn có đi uống cafe với tôi không?

Mẫu câu biểu thị lời đề nghị cùng làm gì, mang thái độ chủ động của người nói.

また あした 会いましょう。Hẹn ngày mai gặp.

Cách dùng trợ từ cho hành động trong ngữ pháp tiếng Nhật

タバコを すいますか。Bạn có hút thuốc lá không?

いいえ、すいません。Không, tôi không hút.

どようび、なにを しましたか。Thứ 7, bạn đã làm gì?

にほんごを べんきょうしました。それから、えいがを みました。Tôi đã học tiếng Nhật. Sau đó, tôi xem phim.

どこで このかばんを かいましたか。Bạn đã mua cái cặp sách này ở đâu?

デパートで かいました。Tôi mua ở bách hóa.

こんばん、いっしょに  えいがを みませんか。Tối nay, bạn đi xem phim với tôi không?

はい、いいですね。みましょう。Ừ, hay đấy, cùng đi xem nhé.

Đoạn hội thoại mẫu về cách dùng trợ từ cho hành động trong ngữ pháp tiếng Nhật

A:いっしょに コンサートへ 行きませんか。Bạn đi xem hòa nhạc với tôi nhé?

B:なんのコンサートですか。Hòa nhạc gì vậy?

A:クラシックのコンサートですよ。Nhạc cổ điển đấy.

B:いいですね。いつですか。Nghe hay đấy. Khi nào vậy?

A:こんばんの 7じはんです。Tối nay, lúc 7h30.

B:はい、わかりました。 じゃ、7じに りょうで 会いましょう。Tớ hiểu rồi. Thế thì hẹn gặp ở ký túc xá lúc 7 giờ nhé.

 Học tiếng Nhật Bản

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều