[Ngữ pháp tiếng Nhật] – Cấu trúc “Diễn tả suy luận mơ hồ”

Học tiếng Nhật –  Những mẫu ngữ pháp diễn tả suy luận mơ hồ

Học cách sử dụng những mẫu ngữ pháp:

~かのようだ/~かのような/~かのように           
~つつある

~てたまらない/~てしようがない
~てならない

~にきまっている
~かのようだ/~かのような/~かのように     

意味

実際にはそうではないが、~のようだ Thực tế thì không phải vậy nhưng có vẻ như là ~ 接続 [動・い形・な形・名]の普通形+かのようだ (ただし、[な形-だ][名-だ]は[な 形-である][名-である]となるが、[である]がない場合もある)

 

① 激(はげ)しい雨と風は、まるで台風が来たかのようだ。
Gió mưa dữ dội quá, như là bão về thật ấy.

② 彼はそのことについては、何も知らないかのような顔をしている。
Anh ta với vấn đề này thì ngoài mặt tỏ ra như là chả biết cái gì.

③ 不動産屋は、その土地が交通の便がいいかのように宣伝していた。
Văn phòng bất động sản thì tuyên truyền như là giao thông ở khu vực đó thì tiệnlắm.

④ 1か月ぶりに会った彼は、病気だったかのようにやつれていた。
Sau một tháng không gặp mà anh ta tiều tuỵ như là vừa ốm dậy.

⑤ 彼は自分の考えが絶対であるかのように主張して譲(ゆず)らない。
Anh ta thì chả nhường ai cả, khư khư với cách nghĩ của mình là tuyệt đối.

~つつある

意味

(だんだん)+ている Dần dần đang 接続 [動-ます形]+つつある

① 景気は徐々(じょじょ)に回復しつつある。
Tình hình đang từ từ được khôi phục.

② 問題は改善されつつあるが、時間がかかりそうだ。
Vấn đề đang được cải thiện đấy, nhưng có vẻ còn mất thời gian.

③ 事件の真相(しんそう)は明(あき)らかになりつつある。
Chân tướng của sự việc đang dần trở nên rõ ràng.

④ 失(うしな)われつつある伝統文化を守ろうと努力している人もいる。
Vẫn có những người đang nỗ lực để bảo vệ văn hoá truyền thống đang dần mai một.

注意

主に書き言葉で使われる。 Chủ yếu dùng trong văn viết.

~てたまらない/~てしようがない

意味

非常に~ (前に感情・感覚を表す言葉がきて、それを押(お)さえられない様子を表す。 ) Không thể kìm nén được. 接続 [動-て形] [い形-くて] [な形-で] +たまらない

① 頭痛(ずつう)がしてたまらないので、近くの病院に行った。
Do đau đầu không chịu được tôi đã phải đi bệnh viện gần nhà.

② 家族からの手紙を読んでいたら、声が聞きたくてたまらなくなった。
Lúc đang đọc thư nhà, thèm nghe tiếng nói ở nhà thế.

③ 大学に合格して、うれしくてたまらない。
Đỗ đại học, không thể kìm được sung sướng.

④ 買ったばかりの時計をなくしてしまって、残念でたまらない。
Cái đồng hồ vừa mới mua lại bị mất, tiếc ơi là tiếc.

⑤ ビデオカメラが欲しくてしようがない。
Thèm một cái máy quay phim quá cơ.

⑥ 窓を開けると、電車の声がうるさくてしようがない。
Khi mở cửa sổ ra, không thể chịu nổi tiếng ồn của tàu điện.

注意

主語は一人称に限る。

Giới hạn chủ ngữ là ngôi thứ nhất.

~てならない

意味

非常に~ (ある気持ちが自然に強くなってくる状態を表す) ~ một cách phi thường (Chỉ cảm xúc mạnh lên một cách tự nhiên) 接続 [動-て形] [い形-くて] [な形-て] +ならない

① 交通事故で両親を亡くした子供がかわいそうに思えてならない。
Không thể kìm lòng trước những đứa trẻ mất bố mẹ do tai nạn giao thông.

② 国の家族のことが思い出されてならない。
Không thể kìm được nỗi nhớ gia đình ở trong nước.

③ 久しぶりに国の友達に会うのでうれしくてならない。
Tôi không thể kìm được sung sướng khi đã lâu mới gặp được người bạn trong nước.

④ 母の病気が心配でならない。
Bệnh tình của mẹ không thể không lo lắng được.

~にきまっている
意味

必ず~だ・当然~だと思う Nghĩ ~ là nhất định, đương nhiên 接続 [動・い形・な形・名]の普通形+にきまっている (ただし[名]と[な形]は[だ] がつかない)

① ぜんぜん練習していないんだから、今度の試合は負(ま)けるにきまっている。
Vì chả luyện tập tí nào, trận đấu năm nay nhất định là thua.

② 実力から見て、Aチームが勝つにきまっている。
Nhìn vào thực lực thì đội A nhất định thắng.

③ 注文服だから、高いにきまっている。
Quần áo đặt mà, đắt là phải.

④ そんなうまい話はうそにきまっていますよ。
Nói dễ nghe thế này nhất định là điêu.

注意

話し言葉でよく使う Hay dùng trong văn nói.

 Học tiếng Nhật Bản

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều