Ngữ pháp tiếng Nhật N3: にしても(~ni shite mo)

にしても(~ni shite mo)
Ý nghĩa: Ngay cả nếu, tỉ như ~, vẫn ~
Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+にしても.

Tuy nhiên với A-na và N thì không có “ – da”.

Đôi khi cũng gặp A-na, N chuyển về thể である.

Ví dụ
1. どんな人間にしても長所はあるものだ。
Donna ningen ni shite mo chousho wa aru mono da.
Dù là người nào thì cũng có sở trường.

2. いくら忙しいにしても、食事をしないのはよくない。
Ikura isogashii ni shite mo, shokuji wo shinai no wa yokunai.
Ngay cả là bận đến thế nào, bỏ ăn là không tốt.

3. いくら体が丈夫であるにしても、そんなに働いたら病気になりま すよ.
Ikura karada ga joubu de aru ni shite mo sonna ni hataraitara byouki ni narimasu yo.
Dù dai sức thế nào đi nữa, làm việc cỡ đó thì ốm mất đấy.

4. 中古の家を買うにしても借金しなければならない。
Chuuko no ie wo kau ni shite mo shakkin shinakereba naranai.
Dù là mua một cái nhà cũ nhưng vẫn phải vay tiền.

Toàn bộ Ngữ Pháp N3:

https://daytiengnhatban.com/n3/ngu-phap-n3

Toàn bộ Hán tự N3:

https://daytiengnhatban.com/n3/han-tu-n3

Toàn bộ Từ vựng N3:

https://daytiengnhatban.com/n3/tu-vung-n3

Toàn bộ phần luyện nghe N3:

https://daytiengnhatban.com/n3/luyen-nghe-n3

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều