nihongo sou matome n3 tuần 4 ngày 5

nihongo sou matome n3 tuần 4 ngày 5

I. Mẫu ~っけ (~kke)

* Ý nghĩa: sử dụng trong văn nói. Diễn tải đang nhớ ra, nhớ lại và muốn xác nhận lại một việc gì đó
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với っけ. Tuy nhiên dạng ~でしたっけ hoặc ~ましたっけ cũng được sử dụng.

Ví dụ

1. 彼にはまだパーティーの場所を知らせていなかったっけ。
Kare ni wa mada paatii no basho wo shirasete inakattakke.
Hình như tôi chưa báo cho anh ấy địa điểm liên hoan hay sao ấy.

2. 「学生時代は楽しかったね。」 「 そ うそう、一緒によく卓球したっけね。」
“Gakusei jidai wa tanoshikatta ne.” “Sou sou, issho ni yoku takkyuu shitakke ne”
“Lúc học sinh vui thật đấy nhỉ.” “Ừa, mình cùng nhau hay chơi bóng bàn hay sao ấy nhỉ.”

3. あのレストランで送別会しない。あ そ こ 50人入れるほど広かったっけ。
Ano resutoran de soubetsukai shinai. Asoko 50nin ireru hodo hirokattakke.
Không tổ chức tiệc chia tay ở nhà hàng đó. Đằng kia hình như chứa được tầm 50 người, rộng rãi lắm.

4. そうだ。今日はお母さんの誕生日だっけ。
Souda. Kyou wa okaasan no tanjoubi dakke.
Ừ nhỉ, hôm nay là sinh nhật mẹ hay sao ấy.

II. Mẫu ~しかない(~shika nai)

* Ý nghĩa: Không có cách nào khác ngoài ~ ; Cần phải làm ~
* Cách dùng: Vる+しかない

Ví dụ

1. 事故で電車が動かないから、歩いて行くしかない。
Jiko de densha ga ugokanai kara, aruite iku shika nai.
Do tai nạn nên tàu không chạy, chả có cách nào khác là đi bộ.

2. だれにも頼 めないから、自分でやるしかありません。
Dare ni mo tanomenai kara, jihun de yaru shika arimasen.
Không nhờ ai được, tự mình phải làm thôi.

3. 約束したのだから、行くしかないだろう。
Yakusoku shita no dakara, iku shika nai darou.
Đã hẹn rồi, phải đi thôi.

III. Mẫu ~んだって (~n datte)

* Ý nghĩa: (tôi) nghe nói là ~. Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn.
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể ngắn rồi kết hợp với んだって. Tuy nhiên ta có thể gặp các dạng ~までだって, からだって, だけだって

Ví dụ

1. 「田中さん、結婚してるんだって」 「へー、知らなかった」
“Tanaka-san, kekkon shite run datte” “E, shiranakatta”
“Tớ nghe nói là anh Tanaka có gia đình rồi” “Thật á, tớ không biết đấy”

2. 試験の範囲は、教科書の最初から50ページまでだって。
Shiken no hani wa kyoukasho no saisho kara 50 peeji made datte.
Giới hạn của kỳ thi nghe nói là đến trang 50 của sách giáo khoa.

3. 雨が 降るんだって。
Ame ga furun datte.
Tôi nghe nói là trời sẽ mưa.

4. 彼女は みんなの前で 歌うのが 好きではないんだって。
Kanojo wa minna no mae de utau no ga suki dewanain datte.
Nghe nói cô ấy không thích hát trước mọi người.

* Chú ý: Nữ giới thường hay sử dụng là ですって (desutte)

IV. Mẫu んだもん(~n damon)

* Ý nghĩa: Bởi vì… Đây là từ dùng trong văn nói, thường được phụ nữ và trẻ em dùng.
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể ngắn rồi kết hợp với んだもん. Tuy nhiên, ta có thể bỏ んだ không nói cũng được.

Ví dụ

1. 「一人で行ける。」 「うん、大丈 夫 、地図を持っているんだもん。 」
“Hitori de ikeru?” “Un, daijoubu, chizu wo motte irun da mon”
“Cậu có thể đi một mình chứ?” “Ừ, không sao đâu vì tớ có bản đồ mà.”

2. 電話はあしたにしたほうがいいんじ ゃ ない。もう遅いんだもん。
Denwa wa ashita ni shita hou ga iin janai? Mou osoin da mon.
Để đến mai gọi điện chẳng hơn sao. Vì muộn rồi mà.

3. 「手伝ってあげようか。」 「いい よ 。一人でできるもん。」
“Tetsudatte ageyou ka?” “Ii yo. Hitori de dekiru mon”
“Để tớ giúp cậu nhé.” “Thôi mà, được rồi, vì tớ làm một mình được mà.”

4. 多少のいたずらはしかたありません よ 。子供なんだもん。
Tashou no itazura wa shikata arimasen yo. Kodomonan da mon.
Chúng có nghịch ngợm một chút thì cũng không có cách nào đâu. Vì là trẻ con mà.

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều