nihongo sou matome n3 tuần 4 ngày 6

nihongo sou matome n3 tuần 4 ngày 6

I. Mẫu ~つまり(~tsumari)

* Ý nghĩa: tóm lại; tức là. Được sử dụng khi nói về cái gì đấy bằng một cách khác; nói lại bằng một cách khác; diễn đạt lại; diễn tả lại.
* Cách dùng: Chỉ đơn giản là mệnh đề a. つまり mệnh đề a’.

Ví dụ

1. 彼はその会議に出席しなかった。つまりその計画には賛成でないということ だ .
Kare wa sono kaigi ni shusseki shinakatta. Tsumari sono keikaku ni wa sansei de nai to iu koto da.
Ông ta đã không dự cuộc họp, có nghĩa là ông ấy không tán thành với kế hoạch đó.

2. つまりそれが君の言いたいことですね.
Tsumari kore ga kimi no iitai koto desu ne.
Nói tóm lại đây là điều cậu muốn nói phải không.

3. 「えーと、もう付き合うのは無理だ と 思う…」 「つまり、私のことが嫌いになったというこ と なのね。
“Eeto, mou tsukiau nowa muri da to omou…” “”Tsumari, watashi no koto ga kirai ni natta to iu koto na no ne”
“Uhm, anh nghĩ việc chúng ta hẹn hò là không thích hợp…” “Nói cách khác là anh ghét em chứ gì?”

4. 父の兄、つまり私の伯父は、医者をしている。
Chichi no ani, tsumari watashi no oji wa isha wo shite iru.
Anh trai của bố, tức bác của tôi là một bác sĩ.

II. Mẫu ~そのため(~sono tame)

* Ý nghĩa: do đó; vì thế; vì lí do đó…
* Cách dùng: Mệnh đề a (mục đích, lý do). そのため mệnh đề b(kết quả)

Ví dụ

1. 隣の駅で事故があったらしい。そのために電車が遅れている。
Tonari no eki de jiko ga atta rashii. Sono tame ni densha ga okurete iru.
Có tai nạn ở ga bên cạnh. Do đó mà tàu điện bị muộn.

2. 留学するつもりだ。そのために、バイトしてお金をためている。
Ryuugaku suru tsumori da. Sono tame ni, baito shite okane wo tamete iru.
Mình dự định đi du học. Vì thế mà mình đang đi làm thêm để dành dụm tiền.

III. Mẫu ~その結果(~sono kekka)

* Ý nghĩa: do đó, do vậy, vì thế, sau khi…
* Cách dùng: a. その結果 b. Với a là việc đã xảy ra trong quá khứ, là nguyên nhân/ lý do khiến việc đó xảy ra.

Ví dụ

1. 父は人の何倍も努力した。その結果、仕事で成功した。
Chichi wa hito nanbai mo doryoku shita. Sono kekka, shigoto de seikou shita.
Cha tôi đã cố gắng gấp mấy lần mọi người. Do đó cha đã thành đạt trong công việc.

2. 3ヶ月ダイエットを続けた。その結果、5キロやせた。
Sankagetsu daietto wo tsuduketa. Sono kekka, gokiro yaseta.
Mình đã ăn kiêng suốt 3 tháng trời. Kết quả là giảm 5kg.

IV. Mẫu ~なぜなら(~naze nara)

* Ý nghĩa: bởi vì là; nếu nói là do sao thì, vì, bởi vì, vì, do bởi
* Cách dùng: a なぜなら(ば)/ なぜかというと/ どうしてかというと b. Với a là kết luận. Còn b là nguyên nhân, lý do. Kết thúc mệnh đề b thường là ~からです.

Ví dụ

1. 来週、国に帰る予定です。なぜならば、親友の結婚式に出席するからです 。
Raishuu, kuni ni kaeru yotei desu. Naze naraba, shinyuu no kekkonshiki ni shusseki suru kara desu.
Tuần sau tớ định về nước. Tớ về đám cưới đứa bạn thân ấy mà.

2. 学校を変えた。なぜかというと、僕のレベルのクラスがなかったか ら だ。
Gakkou wo kaeta. Naze ka to iu to, boku no reberru (level) no kurasu(class) ga nakatta kara da.
Mình chuyển trường rồi. Bởi vì ở trường cũ không có lớp của trình độ của mình.

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều