Phân biệt từ tiếng Nhật: Cách phát âm giống / ý nghĩa khác

Học tiếng Nhật – Từ vựng giao tiếp tiếng Nhật “Cách phát âm giống nhau nhưng ý nghĩa khác nhau”

*Các từ sau đây có cácg phát âm giống nhau nhưng ý nghĩa khác nhau. Lưu ý rằng chúng là các từ đồng âm dị nghĩa. Mặc dù các cách viết kiểu romaji và hirugana là giống nhau, nhưng các ký tự kanji hay các ký tự tiếng Nhật khác thì khác nhau đó là lý do vì sao chúng ta phải biết kanji

en : đồng yên/ mối quan hệ
ha : răng / lá
hana : bông hoa / mũi
han-ei : sự phản chiếu / sự thịnh vượng
hi : lửa / ngày
kai : sò / cuộc họp
kakeru : treo / chạy
kami : tóc / giấy
kawa : da / sông
kaze : gió / lạnh
ki : tinh thần / cây
kiji : bài báo / vải
kikai : cơ hội / máy móc
kiku : lắng nghe / có hiệu lực
ko-guo- : công nghiệp / sự khai mỏ
ko-tei : sân trường / sự xác nhận
kumo : mây / nhện
kyo-cho- suru : nhấn mạnh / phối hợp
me : mắt / chồi
nami : sóng / bình thường
shima : đảo / sọc
shita : bên dưới / cái lưỡi
tomaru : ở ( qua đêm ) / dừng lại
utsu : đánh / bắn
utsusu : truyền / chụp hình

 Hỗ trợ học Hán Tự

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều