THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC là gì ?(Đông y)

THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC

Thanh nhiệt giải độc chữa các chứng nhiễm trùng

  1. Các vị thuốc và liều dùng

Kim ngân hoa                  12-20g         Ngư tinh thảo         12-20g

Bồ công anh                    12-20g         Xích thược               04-12g

Thanh đại                        02-04g         Liên kiều               12-20g

Bạch hoa xà thiệt thảo     16-40g         Xạ can                   04-12g

Mã sỉ hiện                       12-20g         Mần tưới                20-40g

Bảy lá một hoa                04-12g         Xuyên tâm liên       08-12g

Mã tiên thảo                    08-12g

  1. Tác dụng chung của cả nhóm

– Vi khuẩn xâm nhiễm cơ thể, gây viêm nhiễm toàn thân hoặc tại chỗ, tiêt ra nội độc tố, ngoại độc tố làm nhiễm độc cơ thể. Dùng thuốc thanh nhiệt giải độc để loại bỏ chất độc khỏi cơ thể.

– Tất cả các thuốc thanh nhiệt giải dộc đều là kháng sinh thực vật ức chế và diệt vi khuẩn gây bệnh.

– Giải độc trong trường hợp tích tụ chất độc bởi côn trùng rắn rết cắn, dộc do hóa chất, cây cỏ, thức ăn có độc hoặc thức ăn mang tính dị nguyên gây dị ứng.

– Thuốc thanh nhiệt giải độc có tính mát lạnh, dùng lâu, kéo dài ít nhiều gây kém ăn.

  1. Tác dụng riêng của các vị thuốc:

3.1. Kim ngân hoa

– Chữa nhiệt độc, mụn nhọt, đinh độc, viêm tuyến vú, viêm ruột

– Chữa mẩn ngứa, dị ứng do thời tiết nóng.

– Sao vàng xém cạnh chữa đi tiểu ra máu.

– Chưa viêm hầu họng sưng đau, viêm amidan

– Viêm ruột thừa cấp phối kim ngân hoa, bồ công anh, hoàng cầm, tạo giác thích, đại hoàng, đào nhân, hồng hoa

3.2 Bồ công anh

– Viêm tuyến vú, tắc tia sưã, dùng lá bồ công anh tươi, giã uống nước cốt, đắp bã.

– Giải độc tiêu viêm, mụn nhọt, viêm tai giữa, viêm tiết niệu, viêm gan, viêm dạ dày.

– Giải độc rắn rết cắn.

3.3  Thanh đại

– Trị kinh giản, sốt cao, phát cuồng, hôn mê bất tỉnh, thổ huyết, khái huyết.

– Bôi trực tiếp vào các vết lở loét, cam tẩu mã, tưa lưỡi.

– Giải độc khi dị ứng cây sơn hoặc sơn ta.

3.4. Ngư tinh thảo

– Trị viêm phổi, apxe phổi, viêm phổi mủ, viêm khí phế quản, ho máu.

– Chữa viêm bàng quang, sỏi tiết niệu, viêm đài bể thận.

– Điều trị viêm giác mạc, đau mắt, đỏ, viêm mắt do trực khuẩn mủ xanh.

3.5. Liên kiều

– Chữa tràng nhạc phối hạ khô thảo.

– Não viêm phối thiên trúc hoàng, quán chúng

3.6. Bạch hoa xà thiệt thảo

– Uống hoặc đắp để trừ mụn nhọt.

– Độc vị chữa viêm ruột thừa cấp tính.

– Phối bán chi liên chữa ung thư phổi.

3.6. Xạ can

– Là thuốc đặc hiệu chữa viêm họng, amidan, viêm họng hạt thường phối sơn đậu căn.

– Giã nát đắp ung nhọt độc nhất là nhọt vú.

3.7. Mã sỉ hiện

– Chữa kiết lỵ, viêm đại tràng phối với cỏ nhọ nồi, rau má, khổ sâm

– Giã lấy nước uống, bã đắp trường hợp âm hộ sưng đau.

– Giã lấy nước bôi vào chỗ viêm ngứa do nước ăn chân.

3.8. Lá mần tưới

– Chữa cảm cúm, sốt cao, viêm phế quản phổi.

– Chữa say nóng, say nắng.

– Phòng và điều trị bệnh bạch hầu.

– Chấn thương bầm tím, huyết ứ.

3.8. Bảy lá một hoa

– Phòng và chữa răn độc cắn.

– Đièu trị viêm gan, xơ gan giai đoạn sớm.

– Giải các loại chất độc.

3.9. Xuyên tâm liên

– Chữa viêm ruột, kiết lỵ.

-Chữa ho lao ho gà.

– Chữa viêm gan virut.

3.10. Mã tiên thảo

– Viêm gan virut, xơ gan giai đoạn đầu.

– Chữa đau bụng khi hành kinh.

– Chữa sốt rét.

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều