THUỐC THANH NHIỆT TẢ HỎA là gì? (Đông y)

Thanh nhiệt tả hỏa chữa sốt cao.

I-THUỐC THANH NHIỆT TẢ HỎA

  1. Các vị thuốc và liều dùng

Thạch cao sống     16-80g         Lá cối xay             8-12g

Chi tử                    4-12g           Hạt muồng            4-12g

Huyền sâm            4-40g           Mật gấu                 8-12g

Hạ khô thảo           8-12g           Tri mẫu                  8-12g

Cỏ thài lài              8-12g

  1. Tác dụng chung của cả nhóm

– Tất cả đều quy kinh phần lớn vào kinh phế, can, vị 1 số thuốc vào tâm, tam tiêu.

– Tính đại hàn, chữa chứng sốt cao do nhiệt, chủ yếu có tác dụng hạ sốt.

– Thanh tâm nhiệt, trừ phiền chỉ khát, sinh tân dịch.

– Nên phối hợp thuốc thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt lương huyết, bình can tức phong để tăng hiệu quả.

– Hết sốt thì dừng thuốc, không nên dùng kéo dài gây tổn hại phần dương khí.

  1. Tác dụng riêng của các vị thuốc:

3.1. Thạch cao

– Chữa sốt cao điển hình trong bài Bạch hổ thang

Thạch cao             40g              Tri mẫu                 16g

Cam thảo              12g              Ngạch mễ              40g

– Trị sốt cao do viêm phế quản, viêm phế quản thể hen, sốt cao do viêm phổi trong bài Ma hạnh thạch cam thang

Ma hoàng              12g    Hạnh nhân             12g

Thạch cao             40g    Cam thảo              08g

– Khứ hủ sinh cơ trong các trường hợp lở loét ngoài da lâu lành, gẫy xương hở khó can lành

Sinh thạch cao       40g    Ngũ bội tử             10g

Phèn chua phi        05g

Tấn bột rắc vào vết thương, ổ gãy xương hở.

3.2. Chi tử (Dành dành)

– Chữa viêm gan, viêm túi mật phối với: Nhân trần, đại hoàng, hoàng bá nam, hoàng bá bắc, long đởm thảo.

– Chữa đái buốt rắt phối mộc thông, đu đủ rừng, cỏ chỉ thiên, có xuất huyết thêm lá trắc bá, mao căn, cỏ xước.

– Chấn thương do té ngã, do đòn đánh giã chi tử đắp vào, sao cháy có tác dụng cầm máu.

– Đái nhắt cấp tính: Giã cùng 1 nhánh tỏi đắp rốn 30-60 phút.

3.3. Huyền sâm

– Sinh tân dịch, chống táo bón do tân dịch bị thiếu hụt phối mạch môn, sinh địa

– Chữa viêm họng cấp phối thăng ma, liên kiều, bồ công anh, ngưu bàng tử

– Chữa lao hạch phối rau rệu, hạ khô thảo, bối mẫu, liên kiều.

– Trị bệnh đái đường phối hoàng liên, sinh địa, mạch môn.

3.4.Hạ khô thảo ( cây cải trời)

– Chữa đau mắt đỏ

– Hạ huyết áp

– Chữa tràng nhạc

– Sắc rửa tổn thương bọng nước do zona.

3.5. Lá cối xay

– Chữa sỏi thận, viêm cầu thận cấp, viêm thận mạn tính.

– Chữa viêm gan phối cỏ chỉ thiên, cây nổ, cỏ may cả rễ.

– Chữa phạm phòng phối tầm gửi khế.

3.6. Tri mẫu

– Chữa viêm lợi chảy máu phối ngưu tất, đạm trúc diệp, hoàng liên, sinh địa.

– Chữa di chứng liệt do não viêm phối hoàng bá, cao hổ cốt

– Chứng nhức trong xương do nội nhiệt phối hoàng bá, lục vị thang.

3.7 Mật gấu

– Chữa chấn thương, tụ máu, bầm tím

– Chữa viêm gan, viêm túi mật, viêm cấp niêm mạc dạ dày.

– Làm chậm tiến trình xơ gan.

3.8. Cỏ thài lài

– Chữa chứng tả, lỵ phối rau sam, seo gà.

– Chữa chốc đầu trẻ nhỏ

– Lợi tiểu chữa phù

3.9. Hạt muồng muồng

– Chữa mất ngủ, tăng huyết áp, đau mắt đỏ

– Thông bón, nhuận táo

 

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều