[Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Lần đầu được gặp anh/chị”

Học tiếng Nhật – Hội thoại tiếng Nhật chủ đề “Lần đầu được gặp anh/chị/ông/bà” (Tại buổi chiêu đãi) 

 

にしだ:こんにちは。はじめまして。にしだです。
マリオ:はじめまして。マリオです。
わたしは しゅとだいがくとうきょうの りゅうがくせいです。 どうぞ よろしく。
* * * * * * 
にしだ:マリオさん、おくには?
マリオ:フィリピンです。
にしだ:せんもんは?
マリオ:でんきこうがくです。
Nishida: Xin chào. 
Lần đầu được gặp anh, tôi là Nishida. 
Mario : Lần đầu được gặp anh/chị/ông/bà. Tôi là Mario. 
Tôi là lưu học sinh trường Đại học Thủ đô Tokyo. 
Rất hân hạnh được làm quen với anh. 
* * * * * * 
Nishida: Mario, anh là người nước nào? 
Mario: Tôi là người Philíppin. 
Nishida: Chuyên môn của anh là gì? 
Mario: Chuyên môn của tôi là kỹ thuật điện.
あたらしい ことば Từ mới 
にしだ Nishida (họ của người Nhật) 
〜です là 
マリオ Mario 
わたし Tôi 
しゅとだいがく とうきょう Trường đại học Thủ đô Tokyo 
‘しゅとだい(がく)’ là tên viết tắt của Trường 
〜の của [ ] ; thuộc tổ chức của, quốc tịch, sở hữu v.v… 
りゅうがくせい lưu học sinh, sinh viên nước ngoài 
どうぞ よろしく Rất hân hạnh được gặp anh/chị. 
〜さん ông[ ] / anh[ ], bà[ ] / chị [ ] 
お〜 tiếp tố chỉ kính ngữ 
くに nước 
〜は (〜は?) Trợ từ chỉ danh từ chủ ngữ.Nâng ngữ điệu cuối câu để tạo câu hỏi. 
フィリピン Philíppin 
せんもん chuyên môn 
でんきこうがく kỹ thuật điện 
がくせい sinh viên 
やまだ Yamada (họ của người Nhật) 
マリア Maria 
アリ Ali 
あお màu xanh 
でんわばんごう số điện thoại 
にほんじん người Nhật 
なまえ tên 
ナロン Nalon (tên họ) 
タイ Thái Lan 
インドネシア Indonesia 
きかい こうがく kỹ thuật cơ khí 
けいざい kinh tế 
じょうほう こうがく tin học 
せんせい thày giáo 
〜じゃありません không phải là; thể nói của 「ではありません」 
そうです Đúng thế, (tôi đúng là…) 
(だいがく)いんせい nghiên cứu sinh cao học 
けんきゅうせい nghiên cứu sinh 
かいしゃいん nhân viên công ty 
こうむいん công chức 
あなた anh/chị/ông/bà; đối tượng đang nói chuyện với mình 
ベトナム Việt Nam 
ちゅうごく Trung Quốc 
じこしょうかい tự giới thiệu bản thân 
かんこく Hàn Quốc 
オーストリア Áo 
オーストラリア Úc

 

Học tiếng Nhật Bản

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều