Hội thoại “Chuyện hẹn hò cùng đi leo núi”
遅い 「おそい」 (osoi): chậm, muộn.
景色 「けしき」(keshiki): cảnh sắc, phong cảnh
痛い 「 いたい」 (itai): đau
遅い 「おそい」 (osoi): chậm, muộn.
景色 「けしき」(keshiki): cảnh sắc, phong cảnh
痛い 「 いたい」 (itai): đau
Merry Christmas!
メリー リスマス!(クリスマスおめでとう!)
( meri-kurisumasu) : Chúc mừng giáng sinh
– Anh sẽ che chở cho em
watashi ha anata ga mamoru
(私は貴方が守る)
はいい : từ chối, không cần (iranai 要らない)
がいい: muốn (hoshii ほしい)
ばれる (bareru): bị phát hiện, bị bắt.
秘密 が ばれる (himitsu ga bareru): bị mật bị phanh phui.
ばれました (baremashita): đã bị phát hiện
ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
すみません-sumimasen : xin lỗi…
おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng
たべられない -> たべらんない ( taberannai)
みられなかった -> みらんなかった ( mirannakatta)
わからない -> わかんない (wakannai)
電池 (でんち) (denchi): pin
充電 (じゅうでん) (juuden): nạp điện
交換 (こうかん) (koukan): thay, thay đổi, hoán
michi (mi chi) : con đường
ame (ah meh) : kẹo
(AH meh) : mưa
Ai sẽ đi? だれがいきますか? Tôi sẽ đi 私がいきます。
Khi nào thì được いつがいいですか?
Ngày mai thì được 明日がいいです。
anime : lòng hăng hái ,tính hoạt bát
baburu (keizai) : bong bóng (nền kinh tế )
bakansu : kỳ nghỉ
tomaru : ở ( qua đêm ) / dừng lại
utsu : đánh / bắn
utsusu : truyền / chụp hình
Doushitano. . Cậu sao thế?
Doudatta. . Cậu thấy thế nào?
Kawairashii: Dễ thương
女性 「じょせい」(josei): cô gái, phụ nữ
男性 「だんせい」(dansei):đàn ông
遅い 「おそい」(osoi):muộn, chậm
Hương: はい, そこです. そこは トイレ です.
Hương: vâng, là chỗ đó.Chỗ đó là nhà vệ sinh.
Lan: あそこはよくしつですか.
seken : xã hội
boshu- suru : tuyển dụng
bosshu- suru : tịch thu
teiki : đều đặn
toki : thời gian
to-ki : sự đăng kí
– Arigatou: (Cảm ơn).
– Makoto ni arigatou gozaimasu (Thành thật cảm ơn).
– Gokuroo sama deshita (Cảm ơn vì sự vất vả của anh).