Trạng từ tượng hình, tượng thanh (31-35)

31.  Trạng từ うろうろ(urouro) thường đi với ~する(suru)

Diễn tả trạng thái đi vòng vòng mà không có mục đích hoặc không biết phương hướng nào.

1. 道が分からなくて、一時間もうろうろしてしまった。
Michi ga wakaranakute, ichijikan mo urouro shite shimatta.
Vì không biết đường nên tôi đã đi lòng vòng hơn 1 tiếng rồi.
2. 変な男が近所をうろうろしている。
Hen na otoko ga kinjo wo urouro shite iru.
Người đàn ông bị điên đang đi lòng vòng quanh xóm.
3. 町の中をうろうろ歩き回った。
Machi no naka wo urouro aruki-mawatta.
Đi bộ lòng vòng quanh phố.
4. 卒業したばかりの時家でうろうろした。
Sotsugyou shita bakari no toki, uchi de urouro shita.
Hồi mới tốt nghiệp, chỉ ở nhà quanh quẩn.
5. 妻が買い物をしたとき, うろうろと歩いた。
Tsuma ga kaimono wo shita toki, urouro to aruita.
Tôi đi tha thẩn trong lúc chờ vợ mua hàng.

32. Trạng từ よろよろ (yoroyoro)

Thường đi với ~する (suru). Diễn tả trạng thái bước chân đi không vững, sắp té ngã.

1. よっぱらいがよろよろ歩いている。
Yopparai ga yoroyoro aruite iru.
Gã say bước đi loạng choạng.
2. 荷物が重くて、よろよろしてしまった。
Nimotsu ga omokute, yoroyoro shite shimatta.
Vì hành lý nặng nên đi xiêu vẹo.
3. その病人はよろよろ(と)立ち上がった.
Sono byounin wa yoroyoro (to) tachiagatta.
Người bệnh đã lảo đảo đứng dậy.

33. Trạng từ うとうと (utouto)

Thường đi với ~する (suru). Diễn tả trạng thái ngủ quên khi không phải vào giờ ngủ.

1. テレビを見ているうちに、うとうと眠ってしまった。
Terebi wo mite iru uchi ni, utouto nemutte shimatta.
Trong lúc đang xem tivi tớ đã ngủ thiếp đi.
2. 私は授業中にうとうとしてしまい、先生に起こされた.
Watashi wa jugyouchuu ni, utouto shite shimai, sensei ni okosareta.
Tớ ngủ gật trong giờ học và bị thầy giáo đánh thức. 
3. 睡眠不足で昼間にうとうとする.
Suiminbusoku de hiruma ni utouto suru.
Thiếu ngủ dẫn tới việc ngủ gật vào ban ngày 
4. テレビを見ながらうとうとする.
Terebi wo minagara utouto suru.
Ngủ gà ngủ gật trong lúc xem ti vi 
5. 電車の中でうとうとした.
Densha no naka de utouto shita.
Ngủ gà ngủ gật trên tầu điện

34. Trạng từ ぺこぺこ (pekopeko)

Thường đi với ~する (suru). Diễn tả trạng thái đói cồn cào. 
Thông thường người Nhật hay nói 「おなかがぺこぺこだ」 (Onaka ga pekopeko da – Tôi đói sôi cả lên rồi)

1. 朝ご飯を食べなかったので、おなか が ペコペコだ。
Asagohan wo tabe nakatta node, onaka ga pekopeko da.
Vì không ăn sáng nên bụng tôi đang réo ầm ĩ.
2. おなかがぺこぺこで、死にそうだ。
Onaka ga pekopeko de, shini sou da.
Tớ đói muốn chết nè.
3. 今日はいっぱい遊んだから、おなか が ぺこぺこだ。
Kyou wa ippai asonda kara, onaka ga pekopeko da.
Hôm nay đi chơi cả ngày nên bụng đói meo.

35. Trạng từ からから (karakara)

Thường đi với ~だ(~da)~な(~na)~の(~no). Diễn tả trạng thái khô cạn, thiếu nước (khô khốc; khô; khô rang; khô kiệt; khô cong)

1. のどがからからだ。ビールが飲みたい。
Nodo ga karakara da. Biiru ga nomitai.
Cổ họng khô ran. Tôi muốn uống bia.
2.雨が降らないので、川の水がからからに渇いてしまった。
Ame ga furanai node, kawa no mizu ga karakara ni kawaite shimatta.
Vì không có mưa nên nước sông đã cạn kiệt.
3. 池がからからに乾いている。
Ike ga karakara ni kawaite iru.
Ao đang bị khô cạn.
4. 5日間も太陽に曝されたため、ラクダ さ えものどがからからに乾いてしまった.
Itsukakan mo taiyou ni sarasareta tame, rakuda sae mo nodo ga karakara ni kawaite shimatta.
Năm ngày phơi dưới nắng, khô cong (đến mức lạc đà cũng phải khát khô cả cổ)
5. からからになるほど果物などからジュースを 絞 り出す.
Karakara ni naru hodo kudamono nado kara juusu wo shibori dasu .
Vắt hoa quả lấy nước tới mức gần như khô kiệt (vắt kiệt);
6. さあ飲みましょう。私はのどがからからです.
Saa nomimashou. Watashi wa nodo ga karakara desu.
Nào, uống thôi. Tôi khát khô cả cổ rồi đây này.
7. 焼け付くような太陽のせいで皮膚が 赤 くからからになった.
Yake-tsuke youna taiyou no seide hifu ga akaku karakara ni natta.
Da tớ bị đỏ ửng và khô do ánh nắng mặt trời  
8. からからの天気が何日も続いた.
Karakara no tenki ga nan nichi mo tsuzuita.
Thời tiết khô hạn đã kéo dài trong nhiều ngày.

 

Hỗ trợ học Hán tự

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều