Cẩm nang tiếng Nhật

1. 新年(しんねん)おめでとうございます!Chúc mừng năm mới!
2. 明(あ)けましておめでとうございます!Chúc mừng năm mới!
3. お誕生日(たんじょうび)おめでとうございます!Chúc mừng sinh nhật

Th12 30

眼鏡をかけてシャワーを浴びます。
めがねを かけて シャワーを あびます。
Đeo mắt kính rồi tắm

Th12 27

Chỉ khoảng giữa giữa hai thời điểm: 1日と4日との間 tsuitachi to yokka to no aida
Chỉ khoảng giữa hai vật thể (không gian): 林と川との間 hayashi to kawa to no aida
Chỉ khoảng thời gian: 夏の間 natsu no aida = trong mùa hè

Th12 23

Nhật ngữ là một ngôn ngữ được đánh giá là khó nhất thế giới.
Chính vì vậy, việc học tiếng Nhật với người mới bắt đầu
quả thật cần rất nhiều sự cố gắn

Th12 12

Cẩm nang tiếng Nhật2,818 lượt xemHọc tiếng Nhật Bản – Một số đặc điểm cơ bản của bài thi TOP J      Coi trọng năng lực hiểu biết về văn hóa Nhật Bản. Kì thi năng lực Nhật Ngữ TOP J không chỉ đánh giá năng lực từ vựng, chữ hán,ngữ pháp đã được […]

Th11 26

Học bảng chữ cái Hiragana và Katakana. Đây là hai bộ chữ cơ bản trong bảng chữ cái tiếng Nhật.
Học cách sử dụng các động từ, danh từ và tính từ hay còn được gọi là Kanji.

Th11 22

Lần 1/ Nhìn lại danh sách từ của ngày đó sau 20 phút tính từ lúc học xong.
Lần 2/ sau 1 tiếng.
Lần 3/ Sau 2 tiếng.

Th11 15

Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm.
(Chiết tự chữ đức 德)

Th11 14

Tài liệu học tiếng Nhật N5,N4,N3,N2,N1
Tài liệu luyện thi N5

Th11 13

Nguyên Âm Và Phụ Âm
Các Nguyên Âm
Các điểm cơ bản

Th11 09

Cẩm nang tiếng Nhật191 lượt xemBí quyết luyện thi tiếng Nhật (JLPT) Điều quan trọng nhất khi luyện thi tiếng Nhật (JLPT) là luyện tập thật nhiều. Đó là cả một quá trình luyện tập lâu dài chứ không phải là làm các bài tập chỉ một hay hai tuần trước khi thi. Mình có […]

Th11 06

Hầu hết mọi chữ đều có 2 cách đọc khác nhau gọi là 音読み (おんよみ) và 訓読み(くんよみ

Th11 05

Điều quan trọng nhất khi luyện thi tiếng Nhật (JLPT) là luyện tập thật nhiều.
Đó là cả một quá trình luyện tập lâu dài chứ không phải là làm các bài tập chỉ một hay hai tuần trước khi thi.

Th10 30

*Để so sánh các vật bằng tiếng Nhật, bản thân các tính từ không thay đổi. Thay vì vậy, có một mẫu đặc biệt cần phải học. Mẫu này thích hợp cho cả các tính từ -i lẫn tính từ -na.

Th10 29

*Các danh từ làm tính từ thành lập vị ngữ giống như các danh từ , bằng cách thêm dạng thích hợp của hệ từ, desu / là , bằng (xem lại bài động từ )

Th10 28

Hệ thống chữ viết của tiếng Nhật đã phát triển để cho cách viết thống nhất nhưng không phải lúc nào cũng thích hợp để diễn tả âm vị của phương ngữ.

Th10 28

-Samui desu ga,dekakemashita.
Samui:Lạnh
ga:mặc dù,nhưng

Th10 27

Tiếng Nhật hiện đại sử dụng phổ biến Hán tự (kanji) – hiragana (平仮名) – katakana (片仮名), và được viết dựa trên Hán tự thông dụng – Chính tả kana hiện đại

Th10 27

Hệ thống từ vựng Nhật Bản khá phong phú, đa dạng. Trong Daijiten (Đại từ điển) do NXB Heibon xuất bản có khoảng 70 vạn từ.

Th10 26

*Các tính từ trong nhóm này, ở dạng từ điển của chúng, chỉ tận cùng bằng -ai, -ii
Chiisai / nhỏ
takai / đắt tiền

Th10 25