Hội thoại về “Dự báo thời tiết”

Khi ai đó bị ốm, ta nói; お大事に (Odaiji ni): Mong anh sớm bình phục!

Trả lời cho câu trên, ta chỉ cần nói cảm ơn: ありがとうございます.

Hội thoại:

たけ: この テレビは すごい ですね。
夏子: でしょう。六百チャンネルも ありますよ。
たけ: すごい ですね。私は 天気予報が 好き です。世界の天気を 見ましょう。
夏子: 本気 ですか。
たけ: 本気ですよ。トロントは雨です。ベルリンは雪です。ロスは晴れです。東京は曇りです。ロンドンはきりです。楽しいです。
夏子: 何が そんなに 楽しい ですか。
たけ: もちろん、お天気 お姉さん です。
夏子: あ、やっぱり。

Từ vựng:

チャンネル (channeru):kênh truyền hình

天気 「てんき」(tenki): thời tiết – lịch sự hơn, ta thêm “o” vào trước -> お天気

予報 「よほう」(yohou):dự báo, dự đoán

明日の天気はどうですか – thời tiết ngày mai thế nào?
あ、ちょっと分かりません。天気予報を見ましょう。- A, tôi không biết. Ta hãy xem dự báo thời tiết xem.

本気 「ほんき」(honki): nghiêm túc, thật sự, làm thật.

Sau mỗi lần thua cuộc, Peter nói:
つぎは本気で – lần sau chắc chắn.

Hoặc khi bạn hỏi ai đó:
本気 ですか? – anh làm thật đấy à?

トロント : Toronto

ベルリン (berurin) : Berlin

ロス (rosu) cách nói tắt của  ロサンゼレス (Rosanzeresu): Los Angeles

ロンドン : London

雨 「あめ」(ame): mưa

雪 「ゆき」(yuki): tuyết

晴れ 「はれ」(hare): nắng

曇り 「くもり」(kurmori): mây

霧 「きり」(kiri): sương mù

お天気お姉さん 「おてんきおねえさん」(Otenki Oneesan): Chị dự báo thời tiết.
– “Oneesan” là cách gọi 1 cô gái trẻ 1 cách thân mật, tương tự như Tiếng Việt ta gọi ai đó “chị ơi” nhưng người đó không nhất thiết là chị ruột. Điều này thì xa lạ với người phương Tây, vì họ quan niệm đã gọi “anh/chị” = quan hệ ruột thịt.

 Hỗ trợ học Hán Tự

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều