Tiếng Pháp gồm các đại từ nhân xưng sau:
Singulier – Số ít | Pluriel – Số nhiều | |
Première personne
– Ngôi thứ nhất |
Je – Tôi | Nous – Chúng tôi, chúng ta |
Deuxième personne
– Ngôi thứ hai |
Tu – Bạn, anh, chị | Vous – Các bạn, các anh chị |
Troisième personne
– Ngôi thứ ba |
Il/Elle – Anh ấy/Cô ấy On – người ta, chúng ta |
Ils/Elles – Các anh/Các cô |
Chú ý:
– « Tu » được dùng để chỉ mối quan hệ
→ thân thuộc như bạn bè, người thân trong gia đình, nói chuyện với trẻ nhỏ.
……. Khi xưng hô với người thân trong gia đình thì con cái, cháu chắt xưng hô với ba mẹ,ông bà, cô dì vẫn gọi là tu.
……. Trẻ con nói chuyện với nhau do đó cũng xưng tu.
→ Đồng nghiệp nói chuyện với nhau cũng dùng tu.
– « Vous » được dùng để xưng hô với người chưa quen như kiểu người lớn khi mới gặp nhau hay xưng “anh, chị” hoặc khi muốn thể hiện sự tôn trọng như khi nhân viên nói chuyện với sếp, đối tác, ….
– « On » thường được dùng như « chúng ta », « người ta ». Tuy nhiên, động từ luôn được chia ở số ít.
– « Il/Elle » ngôi thứ 2 số ít – anh ấy, cô ấy.
Il, anh ấy, đi với danh từ giống đực
Elle, cô ấy, đi với danh từ giống cái
– « Ils/Elles » ngôi thứ 3 số nhiều = « bọn họ »,
nếu tất cả đều là nữ thì ta dùng « Elles »
nếu có ít nhất 1 người nam thì ta dùng « Ils »