Tiếng nhật theo chủ đề

なつ の ある ひ、キリギリス が のはら で うた を うたって いると
ne day in summer, when a grasshopper was singing
Một ngày hè trên cánh đồng, một con Châu Chấu

Th10 27

Hệ thống từ vựng Nhật Bản khá phong phú, đa dạng. Trong Daijiten (Đại từ điển) do NXB Heibon xuất bản có khoảng 70 vạn từ.

Th10 26

夏子: 今日 何時に 家を 出ますか?
1973: 今日は 家を 出ません。ずっと 家に います。
夏子: 出ません!?なんでですか?

Th10 26

Ngày xửa ngày xưa, có một bà lão sống ở ngôi làng ở ngoại ô. Bà là người rất sùng Phật, dù ngày và đêm đều chắp tay lạy trước tượng Phật

Th10 26

*Các tính từ trong nhóm này, ở dạng từ điển của chúng, chỉ tận cùng bằng -ai, -ii
Chiisai / nhỏ
takai / đắt tiền

Th10 25

Vì sao mèo đuổi bắt chuột Sự tích 12 con giáp)
ネコがネズミをおいかけるわけ (十二支)
Ngày xửa ngày xưa, Ông Trời rời đã cho gọi các con vật đến nhà trời

Th10 25

Sự đa dạng của từ vựng mô tả con người trong tiếng Nhật thì rất đáng chú ý.
「あなた(anata)・あんた(anta)・きみ(kimi)・おまえ
貴下(kika)・足下(sokka)・貴公(kikou)

Th10 25

夏子: みきちゃん、試験は どう でしたか。
Natsuko: Miki-chan, bài kiểm tra thế nào?
美樹: そう ですね。試験は ・・・

Th10 25

Cô bé tóc vàng và ba con gấu: さんびき の クマ (三匹のくま)
 いま には、イス が みっつ ありました。
 There were three chairs in the living room.

Th10 24

いらっしゃいます
 *おいでに なります
*みえます(tôn kính ngữ của来ます)

Th10 24

Sakura: Ừ. mình hơi bận.
Natsuko: Thế thì mình sẽ gọi lại lúc khác.
Sakura: Ok (Xin hãy gọi lại).

Th10 24

“Geta to yakimiso”
Khi tẩm gia vị thì mộc nhĩ cũng trở thành thịt quay

Th10 24

Câu chuyện về nàng tiên Hoa
Giờ là mùa đông rất lạnh giá, nhưng tôi vẫn luôn rất ấm áp
それは さむいさむい ふゆの ことでした。

Th10 24

1 – 100 cây tuyết tùng
2 – Kicchomu san.
3 – Ngày xửa ngày xưa, có một người rất thông minh tên là Kicchomu.

Th10 24

ウサギとカメ: Rùa và thỏ
カメの足が遅いのを、ウサギがバカにして笑いました。
「あなたは足が早くても、わたしの方が勝ちますよ」

Th10 23

“Tsukiyo ni kama wo nukareru”
Đêm trăng sáng để mất nồi đồng

Th10 22

Trật tự từ tiếng Nhật cơ bản là Chủ ngữ – Bổ ngữ – Động từ. Sự liên kết Chủ ngữ, Bổ ngữ hay các yếu tố ngữ pháp khác thường được đánh dấu bằng trợ từ joshi (助詞)

Th10 20

Trọng âm của tiếng Nhật chủ yếu là trọng âm không đều. Trọng âm được xác định theo từ. Những trường hợp từ đồng âm có thể phân biệt nhờ sự khác nhau về trọng âm không ít

Th10 20

Cẩm nang tiếng Nhật, Sổ tay từ vựng2,384 lượt xemPhụ âm hàng za 「ざ」 Khi đứng ở đầu từ và sau 「ん」 thì sử dụng âm tắc xát (âm của [ʣ] phối hợp âm

Th10 19

Rui wo motte atsumaru”
Đồng loại thường tụ tập lại với nhau

Th10 18