Tiếng nhật theo chủ đề

-Dou ka, shimashita ka
Có chuyện gì vậy?
-Kore wa, nan desu ka

Th11 01

“Hana yori dango”
Hoa không bằng bánh nếp ngọt

Th11 01

ピーター: すみません、いま なんじ ですか。
さくら: いま じゅうにじ です。
ピーター: つぎの でんしゃ は なんじに きますか。

Th11 01

+ Ore (俺): được nhiều nam giới sử dụng đối với người đồng đẳng hay vai vế thấp hơn mình, mang tính thân mật hay cọc cằn

Th11 01

+ Watashi (私): là đại danh từ ngôi thứ nhất được người Nhật sử dụng nhiều nhất và là cách nói gọn của watakushi

Th10 31

Sakura: Xin chào!
Natsuko: Xin hỏi. Cô có thuốc cảm không?
Sakura: Có. Tôi có rất nhiều loại

Th10 31

Peter: 10 phút nữa là chúng ta đến Nhật Bản rồi nhỉ.
Takase: Đúng vậy.
Peter: Xin chào. Tôi là Peter. Rất hân hạnh được làm quen với cô.

Th10 30

Điều quan trọng nhất khi luyện thi tiếng Nhật (JLPT) là luyện tập thật nhiều.
Đó là cả một quá trình luyện tập lâu dài chứ không phải là làm các bài tập chỉ một hay hai tuần trước khi thi.

Th10 30

よし: 今日 何時が いい ですか?
たけ: あれは 今日 ですか?
よし: うん、あれは 今日 ですよ。

Th10 30

Nhóm từ cổ phong: là những đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất được sử dụng thời cổ, hiện tại không còn dùng (trừ một vài trường hợp)

Th10 30

*Để so sánh các vật bằng tiếng Nhật, bản thân các tính từ không thay đổi. Thay vì vậy, có một mẫu đặc biệt cần phải học. Mẫu này thích hợp cho cả các tính từ -i lẫn tính từ -na.

Th10 29

そして、せっせと水をやりながら、
♪早く芽を出せ、カキの種
♪早く芽を出せ、カキの種

Th10 28

“Mi wa mi de tooru hadakan bou”
Giàu-nghèo-sang-hèn khi sinh ra đều trần truồng

Th10 28

*Các danh từ làm tính từ thành lập vị ngữ giống như các danh từ , bằng cách thêm dạng thích hợp của hệ từ, desu / là , bằng (xem lại bài động từ )

Th10 28

-Tabetakunai noni tabemashita
Tabetakunai:không muốn ăn
tabemashita: đã ă

Th10 28

Hội Thoại – Giao tiếp2,643 lượt xemKanji 夏子: はい、夏子です。 高橋: もしもし、シェークスピア たかはし でございます。 夏子: は? 高橋: 今日は いい天気で、風も気持ち良いので、一緒に良い一日を過ごしましょう! もしもし、もしもし、もしもし!あれ~! 夏子: はい、夏子です。 高橋: もしもし、また シェークスピア高橋 でございます。 夏子: 誰? 高橋: デーティングゲームで 一番人気、 独身者の高橋です。宜しく お願いします。 夏子: はい、はい。 高橋: では、今夜 八時に 国立劇場で会いましょう。今夜、 私たちは 一緒に 歌舞伎を 見ます。 夏子: は、歌舞伎は 好きじゃないです。 高橋: 冗談でしょう?歌舞伎は 皆大好きです。では、八時に。 夏子: あ、ちょっと キャッチが。 高橋: どうぞ。 夏子: はい。 […]

Th10 28

Hệ thống chữ viết của tiếng Nhật đã phát triển để cho cách viết thống nhất nhưng không phải lúc nào cũng thích hợp để diễn tả âm vị của phương ngữ.

Th10 28

-Samui desu ga,dekakemashita.
Samui:Lạnh
ga:mặc dù,nhưng

Th10 27

Tiếng Nhật hiện đại sử dụng phổ biến Hán tự (kanji) – hiragana (平仮名) – katakana (片仮名), và được viết dựa trên Hán tự thông dụng – Chính tả kana hiện đại

Th10 27

高瀬: 川本さん、お久しぶり です。
川本: お久しぶり ですね。
高瀬: この方は お知り合い ですか?

Th10 27