Dạng lịch sự: Thêm “gata”
貴方がた: Quý vị, các bạn
方々(かたがた): Những người (dạng lịch sự hơn 人々 hitobito)

Th3 30

Sessha (拙者): từ độc chiếm của các võ sĩ Samurai thời cổ, dùng để tự xưng với ý khiêm nhường. Âm Hán Việt là “chuyết giả” và người Việt ngày xưa vẫn dùng để nói về mình. Từ “chuyết” mang nghĩa vụng về, ngu độn nên thường được dùng như tiếp

Th3 30

Bài tập Dùng để thi Năng lực nhật ngữ

Th3 29

日本語能力試験N1 の資料

Th3 29

Tài liệu luyện thi năng lực Nhật ngữ N1

Th3 29

Luyện thi năng lực tiếng Nhật N1

Th3 29

Bài tập Nhật ngữ N1

Th3 29

Bài tập ngữ pháp Nhật ngữ N1

Th3 29

安くなった(     )、私にとって海外旅行はまだまだぜいたくなんです。近くの温泉でがまんします。

Th3 29

勉強も苦手だし、走るのも遅いが、食べること(  )誰にも負けない。

Th3 29

Examples:
銀行 gin kou—bank : Ngân hàng
旅行 ryo kou—a trip; travel : Du lịch

Th3 29

1 Chìa khóa A かき B かいぎ C がっき D かぎ
2 Con mèo A ねいこ B ねこん C ねこ D ねっこ
3 Ông A おじさん B おぎさん C おじいさん D おじんさん

Th3 29

えだ「枝」 eda Cành cây [Branch]
かぎ「鍵」 kagi Chìa khóa, [Key]

Th3 29

Trước 30 tuổi: Quan trọng không phải theo công ty nào mà là theo người sếp nào. “Người sếp giỏi dạy chúng ta rất khác”. Vào công ty nhỏ để học cách đam mê và khao khát, tập làm nhiều việc cùng một lúc.
Từ 30 – 40 tuổi: Tự làm việc cho bản thân.

Th3 27

Hội thoại tiếng Nhật căn bản

Th3 27

今日の文法は:~始める(動詞ます形 + はじめる)
Start doing…
Magsimulang…

Th3 17

Tuyển Du học sinh tháng 7 và tháng 10/2016

www.DayTiengNhatBan.com làm việc trực tiếp với trường tại Nhật không qua trung tâm nào.
Phí dịch thuật và gửi hồ sơ qua Nhật là 500 USD (Không nhận bất kỳ khoản phí nào khác)
Học phí 1 năm và 6 tháng ký túc xá tương đương 160 triệu (Học viên chuyển trực tiếp cho trường bên Nhật)

Th2 29

Cách quản lý 5S theo chuẩn của Nhật
5S là tên của một phương pháp quản lý, sắp xếp nơi làm việc.
Nó được viết tắt của 5 từ trong tiếng Nhật gồm:

Th2 20

Cố vấn cho trang DayTiengNhatBan

Th2 15

Nihongo so matome n3 [Tuần 5]
6. Ngày thứ sáu
__ –> Lý thuyết: ~だけど, ~ですから, ~ところが, ~ところで

Th1 24