Cấu tạo số nhiều nhân xưng và cách gọi trong tiếng Nhật
Dạng lịch sự: Thêm “gata”
貴方がた: Quý vị, các bạn
方々(かたがた): Những người (dạng lịch sự hơn 人々 hitobito)
Dạng lịch sự: Thêm “gata”
貴方がた: Quý vị, các bạn
方々(かたがた): Những người (dạng lịch sự hơn 人々 hitobito)
Sessha (拙者): từ độc chiếm của các võ sĩ Samurai thời cổ, dùng để tự xưng với ý khiêm nhường. Âm Hán Việt là “chuyết giả” và người Việt ngày xưa vẫn dùng để nói về mình. Từ “chuyết” mang nghĩa vụng về, ngu độn nên thường được dùng như tiếp
Examples:
銀行 gin kou—bank : Ngân hàng
旅行 ryo kou—a trip; travel : Du lịch
1 Chìa khóa A かき B かいぎ C がっき D かぎ
2 Con mèo A ねいこ B ねこん C ねこ D ねっこ
3 Ông A おじさん B おぎさん C おじいさん D おじんさん
Trước 30 tuổi: Quan trọng không phải theo công ty nào mà là theo người sếp nào. “Người sếp giỏi dạy chúng ta rất khác”. Vào công ty nhỏ để học cách đam mê và khao khát, tập làm nhiều việc cùng một lúc.
Từ 30 – 40 tuổi: Tự làm việc cho bản thân.
Tuyển Du học sinh tháng 7 và tháng 10/2016
www.DayTiengNhatBan.com làm việc trực tiếp với trường tại Nhật không qua trung tâm nào.
Phí dịch thuật và gửi hồ sơ qua Nhật là 500 USD (Không nhận bất kỳ khoản phí nào khác)
Học phí 1 năm và 6 tháng ký túc xá tương đương 160 triệu (Học viên chuyển trực tiếp cho trường bên Nhật)
Cách quản lý 5S theo chuẩn của Nhật
5S là tên của một phương pháp quản lý, sắp xếp nơi làm việc.
Nó được viết tắt của 5 từ trong tiếng Nhật gồm:
Nihongo so matome n3 [Tuần 5]
6. Ngày thứ sáu
__ –> Lý thuyết: ~だけど, ~ですから, ~ところが, ~ところで