STT |
Thành ngữ |
Hình minh họa |
Giảng nghĩa |
1. |
“Issun saki wa yami” Trước mắt tối thui |
Không thể biết trước được tương lai. |
|
2. |
“Rongo yomi no rongo shirazu” Đọc luận ngữ chỉ biết luận ngữ |
“Tử viết : Đức bất quả, tất hữu luân” -Mật mã hả? |
Giỏi lý thuyết, dở thực hành. |
3. |
“Hari no ana kara ten wo nozoku” Nhìn trời qua lỗ kim |
Ếch ngồi đáy giếng. |
|
4. |
“Nikai kara megusuri” Nhỏ thuốc mắt từ tầng hai |
Giải pháp nửa vời, không có tác dụng. |
|
5. |
“Hotoke no kao mo sando” Mặt Phật cũng chỉ có ba |
Người tốt đến đâu thì cũng có lúc nổi giận, tương tự như “Quá tam ba bận”, khuyên người ta đừng làm những chuyện quá đáng. |
|
6. |
“Heta no nagadangi” Nói dài nói dai nói dở |
– Và…Sau đó…Cũng chính là…Từ nay về sau…
|
– |
7. |
“Toufu ni kasugai” Ghim đậu hũ lại với nhau |
–Gia vị à?
|
Làm chuyện phí công vô ích |
8. |
“Jigoku no sata mo kaneshidai” Án phạt dưới địa ngục cũng tùy theo tiền |
-Hê hê…
|
Có tiền mua tiên cũng được |
9. |
“Ringen ase no gotoshi” Lời vua nói ra như giọt mồ hôi |
-Ừ! Không sai!
|
Không lấy lại được, tương tự như câu “Quân vô hí ngôn” |
10. |
“Nuka ni kugi” Đóng đinh vào cám gạo |
– A! Như vậy gạo sẽ có một mùi vị đặc biệt! – Không phải ý đó đâu! |
Làm chuyện phí công vô ích |