[Thành ngữ tiếng Nhật] – Một số câu ngạn ngữ Kotowaza

Học tiếng Nhật – MỘT SỐ NGẠN NGỮ KOTOWAZA TIẾNG NHẬT

Đứng núi này trông núi nọ
隣の花は赤い(となりのはなはあかい)
The grass is always greener on the other side of the fence.
“Tonari no hana wa akai” nghĩa là “Hoa nhà hàng xóm đỏ hơn” chỉ việc chỉ nhìn thấy đồ của người khác lúc nào cũng tốt hơn của mình. Ở đây “Tonari” (lân cận, bên cạnh) là nói tắt của “hàng xóm”. Tiếng Anh cũng có câu tương tự là cỏ bên kia hàng rào luôn xanh hơn!

Câu này là một trong những câu kinh điển, chứng tỏ con người ở đâu cũng giống nhau, đều “Đứng núi này trông núi nọ” cả ^^ Câu tương tự là “Bụt chùa nhà không thiêng”.

Hana yori dango
花より団子

Câu này có nghĩa là “bánh” (dango) thì cần thiết hơn là “hoa” tức là nội dung quan trọng hơn hình thức. Câu này có các câu tương tự trong tiếng Việt là “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” hay “Cái nết đánh chết cái đẹp”.

人生山あり谷あり
Jinsei yama ari tani ari
Lúc lên voi, lúc xuống chó
Gần nghĩa: Sông có lúc, người có khúc

Ý nghĩa: Cuộc đời có lúc lên lúc xuống.
Yama là núi, Tani là thung lũng.

待てば海路の日和あり
Mateba kairo no hiyori ari
Từ từ thì khoai mới nhừ

Kairo (HẢI LỘ) là hành trình đi biển, hiyori (NHẬT HÒA) là ngày tốt: Kiên trì đợi thì sẽ có ngày thuận lợi để ra khơi.

虎穴に入らずんば虎子を得ず
Koketsu ni irazumba koji wo ezu
Không vào hang hùm sao bắt được cọp

Ý nghĩa: Không vào hàng hùm thì không bắt được cọp con
Koketsu = HỔ HUYỆT hang hùm, koji = HỔ TỬ cọp con, iru chính là hairu (cách nói cổ và vẫn đang được sử dụng như 立ち入り禁止 Tachi iri kinshi = Cấm vào), Ezu là phủ định của Eru (tức là Enai = không thu được, không lấy được).
Các câu Kotowaza thì phải nói ngắn gọn và nhịp điệu, nên thay vì 得ない Enai thì sẽ là 得ず Ezu.
Irazu là phủ định của Iru (vào), và naraba thì thành “mba” => Irazumba, tức là 入らなければ Iranakereba.

Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
隣の白飯より内の粟飯
Tonari no shiromeshi yori uchi no awameshi

Ý nghĩa: Thà ăn cơm dẻ nhà ta còn hơn ăn cơm trắng nhà người

Dã tràng xe cát
Những câu chỉ sự vô ích:

屋上屋を架す Okujou oku wo kasu
Lợp mái lên mái
=> Chở củi về rừng

塩にて淵を埋む如し Shio nite fuchi wo uzumu gotoshi
Dã tràng xe cát biển Đông
Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì
(Lấp vực bằng muối: Lấp bao nhiêu cũng bị cuốn đi hết)

月夜に提灯(つきよにちょうちん) Tsukiyo ni chouchin
Thắp đèn đêm trăng

馬の耳に念仏。犬に論語。Uma no mimi ni nenbutsu. Inu ni rongo.
(Niệm Phật tai trâu. Giảng Luận ngữ cho chó)
Đàn gẩy tai trâu

一難去ってまた一難 Ichinan satte mata ichinan
Họa vô đơn chí
一難 ichinan (NHẤT NẠN) là chỉ một tai họa (nạn)

Những câu trên thiên về là “Thành ngữ” nhiều hơn là “Ngạn ngữ” kotowaza.

Những câu dưới đây thì thiên về là “Quán ngữ”:

猿に木登り Saru ni kinobori
(Dạy khỉ leo cây)
Múa rìu qua mắt thợ

おくびにも出さない Okubi ni mo dasanai
(Có ợ hơi cũng không lộ ra)
Sống để dạ chết mang theo

LUYỆN TẬP

Các bạn có thể luyện tập tìm kotowaza, thành ngữ, quán ngữ dưới đây:

石の上三年間 Ishi no ue sannenkan
初心を忘れるべからず Shoshin wo wasureru bekarazu

Đông như cá mòi
Cá mè một lứa
Cái khó ló cái khôn / Cái khó ló cái ngu

Học tiếng Nhật

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều