|
すずき: |
のど が かわきました ね。 |
|
|
|
Bạn không khát à? |
|
|
ミラー: |
そう ですね。なにか のみましょう。 |
|
|
|
Có chứ. Chúng ta tìm cái gì đó uống nhé? |
|
|
すずき: |
はい、あの レストランは どう です か。 |
|
|
|
Đồng ý. Nhà hàng kia thì sao nhỉ? |
|
|
ミラー: |
いい です ね。はいりましょう。 |
|
|
|
Được đấy. Vào đi. |
|
|
すずき: |
きれいな レストラン です ね。 |
|
|
|
Nhà hàng này đẹp, phải không? |
|
|
ミラー: |
なに が いいでしょう ね。 |
|
|
|
Mình đang tự hỏi cái gì hay cơ? |
|
|
すずき: |
いろいろ あります ね。 |
|
|
|
Có rất nhiều thứ để chọn lựa, phải không? |
|
|
ウェイター: |
いらっしゃいませ。ごちゅうもん は。 |
|
|
|
Chào mừng quý khách. Tôi có thể biết quý khách gọi gì không ạ? |
|
|
すずき: |
わたし は オレンジ ジュース と ケーキ を ください。 |
|
|
|
Vui lòng cho tôi một nước cam và một bánh ngọt. |
|
|
ミラー: |
わたし は コーラ を ください。それから おなか が すきますので、サンドイッチ も ください。 |
|
|
|
Tôi muốn một coca cola. À tôi đang đói, cho tôi một san-uych |
|
|
ウェイター: |
はい、すぐ おもち します。 |
|
|
|
Vâng, tôi sẽ mang ra ngay đây. |
|