nihongo sou matome n3 tuần 4 ngày 4

nihongo sou matome n3 tuần 4 ngày 4

I. Mẫu ~ことはない (~koto wa nai)

* Ý nghĩa: Không cần phải làm ~. Mẫu này giống như mình đã học là ~なくてもいい đó.
* Cách dùng: Vる+ことはない

Ví dụ

1. 時間は十分あるから、急ぐことはない。
Jikan wa juubun aru kara, isogu koto wa nai.
Vẫn có đủ thời gian, không cần phải vội.

2. 旅行かばんなら, わざわざ買うことはありませんよ。私が貸してあげます。
Ryokou kaban nara, wazawaza kau koto wa arimasen yo. Watashi ga kashite agemasu.
Vali du lịch thì không cần phải lo mua đâu. Tớ cho mượn.

3. 検査の結果、異常ありませんでした か ら心配することはありませんよ。
Kensa no kekka, ijou arimasen deshita kara, shinpai suru koto wa arimasen yo.
Vì kết quả kiểm tra không có gì khác thường nên không cần lo lắng đâu.

II. Mẫu ~ということだ(~to iu koto da)

* A_Ý nghĩa: Nghe thấy nói là ~ (cách nói dẫn dụng y nguyên điều nghe được)
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ということだ. Với mẫu này thì ta có thể kết hợp với các dạng mệnh lệnh, ý hướng, phỏng đoán hoặc cấm của động từ.

Ví dụ

1. 事故の原因はまだわからないということです。
Jiko no genin wa mada wakaranai to iu koto desu.
Nghe nói vẫn chưa biết nguyên nhân của tai nạn.

2. 天気予報によると今年は雨が多いだろうということです。
Tenki yohou ni yoru to kotoshi wa ame ga ooi darou to iu koto desu.
Nghe dự báo thời tiết thì năm nay mưa nhiều đây.

3. A社の就職には推薦状 が必要だということです。
A-sha no shuushoku ni wa suisenjou ga hitsuyo da to iu koto desu.
Thấy nói là để xin việc ở công ty A cần phải có thư giới thiệu.
* B_Ý nghĩa: Có nghĩa là ~

Ví dụ

1. 「あしたは、ちょっと忙しいんです 。 」 「えっ。じゃ、パーティーには来られないということですか。 」
“Ashita wa chotto isogashiin desu” “E. Ja, paatii ni wa korarenai to iu koto desu ka”
“Mai tớ bận tí.” “Thế à. Thế nghĩa là không đến liên hoan à?”

2. ご意見がないということは賛成ということですね。
Go-iken ga nai to iu koto wa sansei to iu koto desu ne.
Không có ý kiến gì tức là tán thành phải không ạ.

* Chú ý: Mẫu này khi sử dụng trong văn viết thư sẽ chuyển thành dạng 「とのこと」
Ví dụ

1. 母の手紙では、父の病気はたいした こ とはないとのことなので、安心した。
Haha no tegami dewa, chichi no byouki wa taishita koto wa nai to no koto na node, anshin shita.
Trong thư mẹ viết, bệnh của bố không có vấn đề gì nên tôi thấy yên tâm.

2. 道子さんが結婚なさったとのこと、おめでとうございます。
Michiko-san ga kekkon nasatta to no koto, omedetou gozaimasu.
Nghe nói là chị Michiko đã kết hôn, xinh chúc mừng ạ.

III. Mẫu ~ことだ(~koto da)

* Ý nghĩa: Dùng khi khuyên người khác rằng việc đó là quan trọng.
* Cách dùng: Vる/ Vない kết hợp với ことだ(~koto da)

Ví dụ

1. 大学に入りたければ、一生懸命勉強することだ。
Daigaku ni hairitakereba ishoukenmei benkyou suru koto da.
Nếu muốn vào đại học thì nên chăm chỉ học hành.

2. 風邪気味なら、早く寝ることだ。
Kaze gimi nara, hayaku neru koto da.
Nếu thấy có cảm giác bị cảm thì nên ngủ sớm.

3. 言葉の意味がわからなければ、まず 辞 書で調べることだ。
Koto ba no imi ga wakaranakereba mazu jisho de shiraberu koto da.
Nếu không hiểu ý nghĩa của từ ngữ thì trước tiên nên tra từ điển. (câu này Say hay dùng, vì cứ bị hỏi suốt về từ)

4. 人の悪口は言わないことです。
Hito no akkou wa iwanai koto desu.
Không nên nói xấu người khác.

IV. Mẫu ~ことか(~koto ka)

* Ý nghĩa: Không biết thế nào đây ~ (cảm thán, thở dài)
* Cách dùng: Vる/ Aい/ Aな đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ことか(~koto ka)

Ví dụ

1. 息子から半年も連絡がない。一体何 を していることか。
Musuko kara hantoshi mo renraku ga nai. Ittai nani wo shite iru koto ka.
Con trai nửa năm rồi chả thấy liên lạc gì, không hiểu là đang làm cái gì đây.

2. あなたの返事をどんなに待っていた こ とか。
Anata no henji wo donna ni matte ita koto ka.
Tôi đã đợi câu trả lời của anh bao lâu.

3. 友達と別れて、どんなに寂しかった こ とか。
Tomodachi to wakarete, donna ni sabishikatta koto ka.
Chia biệt bạn, thật là cô đơn biết bao.

4. コンピューターは、なんと便利なこ と か。
Konpyuuta wa nanto benri na koto ka.
Máy tính thật là thứ thật tiện lợi.

*Chú ý: Mẫu này thường đi kèm với các từ như là どんなに(donna ni – thế nào cũng; kiểu gì cũng), どれだけ(dore dake), どれほど(dore hodo – chừng bao nhiêu), 何度(nando – bao nhiêu lần; mấy lần), 何時間(nanjikan)… ở đằng trước.

Bài học liên quan

Bài học xem nhiều