Ngữ pháp N3 ~むしろ~ Trái lại, ngược lại
*Giải thích: Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn *Ví dụ: 彼女は親切?むしろ割りに気難しい。 Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có 景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。 Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ *Chú ý: Ngoài ra còn dùng ở hình thức 「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn Về điểm này thì ngược lại học sinh biết nhiều hơn giáo viên この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。
https://daytiengnhatban.com/tai-lieu-on-luyen/n3/ngu-phap-n3/