[Học tiếng Nhật] – Quy tắc và phân loại kính ngữ trong tiếng Nhật
● Gắn「れる」 「られる」vào hành động của đối phương
Động từ sẽ được chia ở thể Phủ định vắn tắt(thể ない) rồi bỏ ない.
VD: 行かない >>> 行か 来ない >>> 来
● Gắn「れる」 「られる」vào hành động của đối phương
Động từ sẽ được chia ở thể Phủ định vắn tắt(thể ない) rồi bỏ ない.
VD: 行かない >>> 行か 来ない >>> 来
愛海:彼からチョコレートをもらったよ。
綾:そうなの?私の彼氏から何ももらっていないわ。
Manami: Tớ nhận được sô cô la từ bạn trai đấy.
塩をちょうだい!Shio wo choudai! = Đưa tôi lọ muối!
ご飯を炊いてちょうだい!Gohan wo taite choudai! = Nấu cơm cho mẹ nhé!
(Cách nói thân mật trong gia đình, bạn thân)
わからないか、このやろう! = Mày không hiểu à cái thằng chó này!
見えないかこのやろう!Mienai ka, kono yarou! = Mày mù hả thằng này!
Vượng..旺旺..Shigeru
Vỹ..偉大河..Daiga
Xuân..春春夫..Haruo
虎穴に入らずんば虎子を得ず
Koketsu ni irazumba koji wo ezu
Không vào hang hùm sao bắt được cọp
Piitaa: Sakura, gokazoku wa yonin desu ne.
Sakura: Sou desu. Watashi no chichi wa tanoshii desu. Haha wa yasashii desu. Imouto wa kawaii desu
1.Tôi không thể gặp lại bạn được nữa. (I can’t see you any more.)
–> (Mō aenai wa.) (Nữ)
–> (Mō aenai yo.) (Nam)
ここはだいがくのぜんもんです.
Koko wa daigaku no zenmon desu.
Chỗ này là cổng chính của trường đại học.
– Ookisa wa donogurai desu ka ? – Độ lớn khoảng bao nhiêu ?
– Haba wa donogurai desu ka ? – Bề ngang khoảng bao nhiêu ?
– Takasa wa donogurai desu ka ? – Chiều cao khoảng bao nhiêu ?
61. – Rất hợp với vung nứt này!
– Sao mình lại là nồi nứt!
“Warenabe ni tojibuta”
将来 (しょうらい) (shourai): tương lai
点数 (てんすう) (tensuu): điểm
満点 (まんてん) (manten): điểm tuyệt đối
– Daijoobu desu yo ! – Không sao đâu !
– Ki ni shinaide kudasai – Xin đừng lo lắng chú ý về điều đó.
– Moo wasurete kudasai – Xin hãy quên điều đó đi.
ureshii ! – vui quá (la lá la )!
totemo kandoo shimashita ! – thật cảm động !
ii naa ! – tốt đấy !
1/ 大きな野望は偉大な人を育てる.
ookina yabou wa idaina hito wo sodateru.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại
Moshi moshi, Khanh to moushimasu : Alô, tôi tên là Khanh
Tanakasan wa irasshai masuka : Chị Tanaka có ở đó không ạ
Yoku kikoemasen kara, mou sukoshi ooki koe de hanashite itadakemasen ka
Nhật ngữ là một ngôn ngữ được đánh giá là khó nhất thế giới.
Chính vì vậy, việc học tiếng Nhật với người mới bắt đầu
quả thật cần rất nhiều sự cố gắn
遅い 「おそい」 (osoi): chậm, muộn.
景色 「けしき」(keshiki): cảnh sắc, phong cảnh
痛い 「 いたい」 (itai): đau
Merry Christmas!
メリー リスマス!(クリスマスおめでとう!)
( meri-kurisumasu) : Chúc mừng giáng sinh
– Anh sẽ che chở cho em
watashi ha anata ga mamoru
(私は貴方が守る)