Hội thoại “Duyên kỳ ngộ”
Peter: 10 phút nữa là chúng ta đến Nhật Bản rồi nhỉ.
Takase: Đúng vậy.
Peter: Xin chào. Tôi là Peter. Rất hân hạnh được làm quen với cô.
Peter: 10 phút nữa là chúng ta đến Nhật Bản rồi nhỉ.
Takase: Đúng vậy.
Peter: Xin chào. Tôi là Peter. Rất hân hạnh được làm quen với cô.
Nhóm từ cổ phong: là những đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất được sử dụng thời cổ, hiện tại không còn dùng (trừ một vài trường hợp)
-Tabetakunai noni tabemashita
Tabetakunai:không muốn ăn
tabemashita: đã ă
Hội Thoại – Giao tiếp2,642 lượt xemKanji 夏子: はい、夏子です。 高橋: もしもし、シェークスピア たかはし でございます。 夏子: は? 高橋: 今日は いい天気で、風も気持ち良いので、一緒に良い一日を過ごしましょう! もしもし、もしもし、もしもし!あれ~! 夏子: はい、夏子です。 高橋: もしもし、また シェークスピア高橋 でございます。 夏子: 誰? 高橋: デーティングゲームで 一番人気、 独身者の高橋です。宜しく お願いします。 夏子: はい、はい。 高橋: では、今夜 八時に 国立劇場で会いましょう。今夜、 私たちは 一緒に 歌舞伎を 見ます。 夏子: は、歌舞伎は 好きじゃないです。 高橋: 冗談でしょう?歌舞伎は 皆大好きです。では、八時に。 夏子: あ、ちょっと キャッチが。 高橋: どうぞ。 夏子: はい。 […]
高瀬: 川本さん、お久しぶり です。
川本: お久しぶり ですね。
高瀬: この方は お知り合い ですか?
なつ の ある ひ、キリギリス が のはら で うた を うたって いると
ne day in summer, when a grasshopper was singing
Một ngày hè trên cánh đồng, một con Châu Chấu
夏子: 今日 何時に 家を 出ますか?
1973: 今日は 家を 出ません。ずっと 家に います。
夏子: 出ません!?なんでですか?
Ngày xửa ngày xưa, có một bà lão sống ở ngôi làng ở ngoại ô. Bà là người rất sùng Phật, dù ngày và đêm đều chắp tay lạy trước tượng Phật
Vì sao mèo đuổi bắt chuột Sự tích 12 con giáp)
ネコがネズミをおいかけるわけ (十二支)
Ngày xửa ngày xưa, Ông Trời rời đã cho gọi các con vật đến nhà trời
夏子: みきちゃん、試験は どう でしたか。
Natsuko: Miki-chan, bài kiểm tra thế nào?
美樹: そう ですね。試験は ・・・
Cô bé tóc vàng và ba con gấu: さんびき の クマ (三匹のくま)
いま には、イス が みっつ ありました。
There were three chairs in the living room.
Sakura: Ừ. mình hơi bận.
Natsuko: Thế thì mình sẽ gọi lại lúc khác.
Sakura: Ok (Xin hãy gọi lại).
Câu chuyện về nàng tiên Hoa
Giờ là mùa đông rất lạnh giá, nhưng tôi vẫn luôn rất ấm áp
それは さむいさむい ふゆの ことでした。
1 – 100 cây tuyết tùng
2 – Kicchomu san.
3 – Ngày xửa ngày xưa, có một người rất thông minh tên là Kicchomu.
ウサギとカメ: Rùa và thỏ
カメの足が遅いのを、ウサギがバカにして笑いました。
「あなたは足が早くても、わたしの方が勝ちますよ」
一緒に 「いっしょに」 (isshoni): cùng nhau
見る 「みる」 (miru): xem, nhìn – động từ nhóm 2
映画 「えいが」 (eiga): phim
1. Doushite desuka / Naze desu ka / doushite? : Tại sao chứ?
2. Osekkai / Sonna koto doudatte ii yo : Đồ lắm chuyện
3. Doiu imi: Cậu có chuyện gì vậy?